Một khi ống tuỵ bị tắc hoặc tổ chức tuỵ bị tổn thương, một lượng lớn dịch tuỵ tập trung ở vựng tuỵ bị tổn thương; hoặc cú sự trào ngược dịch ruột vào trong ống tuỵ. Khi đú tỏc dụng của chất ức chế trypsin bị lấn ỏt, cỏc men tiờu protein và phospholipase A của dịch tuỵ nhanh chúng được hoạt hoỏ sẽ tiờu hoỏ tổ chức tuyến tuỵ. Lỳc đú, tuỵ bị viờm cấp, cú thể gõy tử vong.
1.5.Điều hoà bài tiết dịch tuỵ
Ngoài thời gian tiờu hoỏ, dịch tuỵ được bài tiết với một lượng nhỏ, do hoạt động chu kỳ của ống tiờu hoỏ. Trong thời gian tiờu hoỏ, sự tiết dịch tuỵ được tăng cường theo cơ chế thần kinh và thần kinh-thể dịch.
-Cơ chế thần kinh : Cơ chế thần kinh điều hoà bài tiết dịch tuỵ là cơ chế phản xạ cú điều kiện và khụng điều kiện.
+Phản xạ cú điều kiện bài tiết dịch tuỵ diễn ra qua 4-5 phỳt sau khi ta đưa thức ăn tới gần để thấy hoặc ngửi thấy. Dịch tuỵ tõm lý tiết ra khụng nhiều, trong khoảng 15-20 phỳt thỡ ngừng.
+Phản xạ khụng điều kiện bài tiết dịch tuỵ diễn ra khi thức ăn kớch thớch vào cỏc thụ cảm thể niờm mạc đường tiờu hoỏ : lưỡi, miệng, răng, dạ dày, ruột. Từ đõy cỏc sợi cảm giỏc nội tạng dẫn truyền xung động về trung khu giao cảm ở tuỷ sống, trung khu phú giao cảm ở hành nóo và lờn tới gian nóo, hệ Limbic. Đường ly tõm chủ yếu của 2 loại phản xạ trờn là dõy phế vị và một phần là cỏc dõy giao cảm. Thần kinh phú giao cảm chủ yếu kớch thớch tế bào nang nờn cú tỏc dụng tăng tiết dịch tuỵ giàu men, cũn thần kinh giao cảm chủ yếu kớch thớch tế bào ống tuyến nờn cú tỏc dụng tăng tiết dịch tuỵ loóng.
-Cơ chế thần kinh-thể dịch : Cơ chế thần kinh-thể dịch bài tiết dịch tuỵ chủ yếu thụng qua sự giải phúng hormon tiờu hoỏ. Lần đầu tiờn vào năm 1902, Bayliss-Starling đó phỏt hiện cơ chế điều tiết dịch tuỵ bằng con đường thể dịch. Hai ụng cho rằng : HCl từ dạ dày xuống tỏ tràng, tỏc động lờn niờm mạc tỏ tràng, làm tiết ra một chất tương tự như hormon, gọi là Secretin. Chất này đổ vào mỏu, tới tuyến tuỵ kớch thớch bài tiết dịch tuỵ nhiều nước và bicarbonat, ớt men. Ngày nay, người ta đó biết rừ, secretin là một polypeptid, trọng lượng phõn tử 3400, do tế bào S của tỏ tràng và phần trờn của hỗng tràng sản xuất và dự trữ trong tế bào dưới dạng chưa hoạt động là prosecretin. Khi HCl từ dạ dày chuyển xuống tỏ tràng làm pH ở ruột non giảm đến 4,5 sẽ kớch thớch giải phúng secretin. Secretin theo mỏu đến tuyến tuỵ kớch thớch bài tiết dịch tuỵ chứa nhiều bicarbonat và ớt men, bicarbonat trung hoà HCl điều đú cú ý nghĩa bảo vệ niờm mạc ruột non.
+Cholecystokinin-Pancreozyniin (CCK-PZ) : Khi thức ăn tới ruột non, cỏc sản phẩm trung gian của protein (như proteose, pepton), cỏc acid bộo mạch dài và HCl sẽ kớch thớch tế bào nội tiết ở niờm mạc tỏ tràng và phần trờn hỗng tràng bài tiết ra CCK-PZ. Chất này theo mỏu tới kớch thớch tế bào nang tuỵ bài tiết ra men tiờu hoỏ của dịch tuỵ. (Hỡnh 3~ 6/18) +Gastrin : chất gastrin của dạ dày và enterogastrin của ruột ngoài tỏc dụng kớch thớch bài tiết dịch vị, cũng theo mỏu đến kớch thớch nang tuỵ bài tiết men tiờu hoỏ. +Bradykinin. Chất bradykinin được tạo nờn từ tiền chất là kininogen dưới tỏc dụng của một men do tuyến tuỵ tiết ra khi tuyến hoạt động, đú là killikrein. Chất bradykinin gõy gión mạch tại tuyến tuỵ, dẫn đến tăng tiết dịch tuỵ loóng. +Ngoài ra, tuỳ điều kiện mà niờm mạc ruột non cũng bài tiết một số hormon cú tỏc dụng ức chế sự bài tiết dịch tuỵ như GIP, somatostatin, glucagon ruột, …
Trong cơ thể, cơ chế thần kinh và thể dịch kết hợp với nhau và cựng điều hoà bài tiết dịch tuỵ. Cơ chế thần kinh cú vai trũ khởi động, cũn cơ chế thể dịch ảnh hưởng mạnh và kộo dài tới sự bài tiết dịch tuỵ.
2. ĐỊNH NGHĨA
Viờm tuỵ là tỡnh trạng bệnh lý do chớnh cỏc men tuỵ tăng cường hoạt động làm tiờu huỷ tổ chức của tuỵ trong viờm tuỵ cấp cú thể gõy tử vong, hoặc xơ hoỏ tuỵ làm mất chức năng ngoại tiết và nội tiết của tuỵ trong viờm tuỵ mạn. Viờm tuỵ nằm trong phạm trự “Đau bụng-Phỳc thống”, “Tỳ tõm thống”. Ỉa chảy-Tiết tả” của Đụng Y.
3.NGUYấN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH
Nguyờn nhõn của viờm tuỵ chưa rừ, song cú một số yếu tố thuận lợi cho :
-Viờm tuỵ cấp như :
+Khi ống tuỵ bị tắc hoặc tổ chức tuỵ bị tổn thương, một lượng lớn dịch tuỵ tập trung ở vựng tuỵ bị tổn thương; hoặc cú sự trào ngược dịch ruột vào trong ống tuỵ. Khi đú tỏc dụng của chất ức chế trypsin bị lấn ỏt, cỏc men tiờu protein và phospholipase A của dịch tuỵ nhanh chúng được hoạt hoỏ sẽ tiờu hoỏ tổ chức tuyến tuỵ, sinh bệnh viờm tuỵ cấp.
+Người bộo, ăn nhiều đạm, mỡ, trứng, sỏi mật, giun chui ống mật, loột dạ dày, xơ gan.
-Viờm tuỵ mạn như :
+Sau viờm tuỵ cấp tỏi phỏt nhiều lần.
+Tổn thương cỏc mạch mỏu của tuỵ.
+Bệnh tự miễn.
+Rối loạn chuyển hoỏ :
+Nhiễm độc : rượu, chỡ, …
+Sau phẫu thuật gan, đường mật.
+Sau thủng ổ loột của dạ dày, tỏ tràng vào tuỵ.
+Yếu tố di truyền.
Đụng Y cho rằng bệnh Viờm tuỵ phần nhiều do ăn uống khụng điều độ như ăn nhiều đạm, mỡ, trứng, lại nghiện rượu, làm tổn thương tỳ vị, tớch trệ lõu ngày sinh thấp nhiệt, nhiệt tà và thực tớch kết hợp dẫn đến khớ khụng thụng mà sinh đau bụng. Khớ trệ thỡ huyết ứ thành cục ở bụng. Thấp nhiệt chưng đốt can đởm sinh Hoàng đản. Bệnh tỏi đi tỏi lại, tỳ khớ hư nhược, ảnh hưởng chức năng phõn thanh giỏng trọc của tỳ vị sinh đi lỏng. Tỳ hư khụng nhiếp tinh hoa thuỷ cốc, tinh chất đưa xuống mà sinh chứng tiờu khỏt.
4.TRIỆU CHỨNG (TC)
4.1.TC của viờm tuỵ cấp
a.TC lõm sàng :
-TC cơ năng : Đau bụng vựng thượng vị hoặc trờn rốn dữ dội đột ngột khụng dứt cơn, đau lan sau lưng. Nụn nhiều, chất nụn cú dịch mật, cú khi nụn cả ra mỏu. Trướng bụng, bớ trung tiện.
-TC thực thể :
+Toàn thõn : Da mặt đỏ, cú thể vàng, cú thể cú sốt, mạch nhanh, vó mồ hụi, cú thể truỵ tim mạch gõy tử vong.
+Khỏm bụng : Bụng trướng nhẹ, vựng thượng vị cú phản ứng nhẹ; điểm Ayor-Robson là điểm ở sườn sống lưng bờn trỏi đau, gừ vang vựng giữa bụng, đục vựng thấp.
b.TC cận lõm sàng :
-Xột nghiệm mỏu :
+Amylase tăng cao trờn 220u/l (37 độ), (tốt nhất theo dừi Pancreatic amylase)
+Calci mỏu giảm, nếu sau bị bệnh 4-8 giờ, calci vẫn giảm thỡ bệnh nặng.
+Đường huyết tăng, thường nặng.
+Bạch cầu tăng, nhất là bạch cầu đa nhõn trung tớnh.
-Xột nghiệm nước tiểu :
+Amylase nước tiểu tăng.
+ Đường niệu (+).
+Tỷ số Clearance amylase / Clearance creatinin = Amylase niệu / Amylase mỏu x Creatinin mỏu / Creatinin niệu x 100. Bỡnh thường tỷ số này từ 1-5%.
-X quang :
+Bụng : Đại tràng gión to, cú thể thấy sỏi tỳi mật, khụng thấy liềm hơi, mức nước.
+Dạ dày, tỏ tràng : Khung tỏ tràng gión rộng, dạ dày bị đảy ra phớa trước.
-Soi ổ bụng : Dịch ổ bụng cú màu hồng, cú cỏc vết nến ở thành bụng, mạc treo, thành ruột.
4.2.TC của viờm tuỵ mạn
A.TC lõm sàng :
-Cơ năng :
+Đau bụng lõm dõm vựng thượng vị hoặc hạ sườn trỏi, cũng cú lỳc cú cơn đau dữ dội, đau tỏi phỏt sau khi ăn, đau lan ra sau lưng.
+Đại tiện lỏng, khối lượng phõn nhiều, mựi thối, trong phõn cú thể thấy cú sợi mỡ.
-Thực thể :
+Toàn thõn : Gầy đột, da khụ, lụng túc thưa và dễ rụng, da niờm mạc hơi vàng nhạt, thiếu mỏu, mệt mỏi.
+Khỏm bụng : Ấn vựng tỏ-tuỵ đau, điểm sườn sống lưng bờn trỏi đau (điểm Ayor-Robson).
B.TC cận lõm sàng :
-Thăm dũ chức năng ngoại tiết tuỵ :
+Hỳt dịch tỏ tràng : số lượng dịch tuỵ giảm, men giảm.
+Tỡm thấy nhiều thức ăn chưa tiờu trong phõn.
-Xột nghiệm mỏu :
+Amylase bỡnh thường.
+ Đường huyết tăng.
+Hồng cầu giảm, thiếu mỏu nhược sắc.
+Bạch cầu tăng.
+Mỏu lắng tăng.
-Xột nghiệm nước tiểu :
+Amylase niệu bỡnh thường.
+Đường niệu (+).
-X quang :
+Bụng : Thấy hỡnh cản quang của tuỵ nằm ở khoảng D12, L1, L2.
+Khung tỏ tràng : Hẹp đoạn II tỏ tràng, biến đổi bờ cong lớn dạ dày.
5.CHẨN ĐOÁN
5.1.Chẩn đoỏn viờm tuỵ cấp
A.Chẩn đoỏn xỏc định : Dựa vào TC lõm sàng và cận lõm sàng.
B.Cần chẩn đoỏn phõn biệt với :
-Thủng dạ dày.
-Tắc ruột.
-Cơn đau quặn gan.
5.2.Chẩn đoỏn viờm tuỵ mạn
A.Chẩn đoỏn xỏc định : Dựa vào TC lõm sàng và cận lõm sàng.
B.Cần chẩn đoỏn phõn biệt với :
-Cỏc bệnh tại tuyến tuỵ :
+Ung thư tuỵ :
+Sỏi tuỵ.
-Loột dạ dày-tỏ tràng cú triệu chứng :
+Đau vựng thượng vị õm ỉ cú khi trội lờn từng cơn; nếu loột dạ dày đau lệch sang bờn trỏi đường trắng giữa, lờn ngực, sau mũi ức (điểm thượng vị); nếu loột hành tỏ tràng đau lệch sang bờn phải đường trắng giữa, ra sau lưng (điểm mụn vị); đau theo giờ nhất định (đau khi no là loột dạ dày; đau khi đúi là loột hành tỏ tràng); ăn thức ăn chua cay cú phản ứng ngay là loột dạ dày.
+Rối loạn tiờu hoỏ : ợ hơi, ợ chua, đầy bụng chậm tiờu, buồn nụn hoặc nụn, đại tiện tỏo lỏng thất thường.
+Suy nhược thần kinh : hay cỏu gắt, nhức đầu mất ngủ, trớ nhớ suy giảm
-Viờm tỳi mật.
6. ĐIỀU TRỊ
6.1.Điều trị viờm tuỵ cấp (nội khoa) -Hạn chế bài tiết dịch tuỵ : Nhịn ăn tuyệt đối 4-5 ngày, nuụi dưỡng bằng truyền dịch. Đặt sond vào dạ dày để hỳt dịch và rửa dạ dày bằng dung dịch Nabica, …
-Giảm đau.
-Chống choỏng.
-Chống nhiễm khuẩn.
-Chống hoại tử tế bào tuỵ.
6.2.Điều trị viờm tuỵ mạn (nội khoa)
Mục đớch : Hạn chế quỏ trỡnh xơ, cắt cơn đau, điều chỉnh quỏ trỡnh tiết dịch.
-Chế độ ăn : Thớch hợp cho từng người, ăn nhiều bữa, ăn ớt dầu mỡ, ăn nhiều sinh tố, khụng uống rượu nhất là với người đó bị viờm tuỵ cấp, …
-Giảm đau.
-Thuốc kớch thớch tiết dịch tuỵ.
-Điều trị cỏc bệnh kết hợp : Viờm tỳi mật, Sỏi mật, Giun.
6.3.Điều trị bằng Đụng Y
1)TC : Sườn phải đau, mắt vàng, da vàng, nước tiểu vàng, mệt mỏi, buồn nụn hoặc nụn, rờu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền hoạt hoặc sỏc.
Chẩn đoỏn (CĐ) : Can đởm thấp nhiệt. Viờm tuỵ.
Phộp chữa (PC) : Thanh lợi thấp nhiệt ở can đởm.
(P) : Thanh tuỵ thang hợp Long đởm tả can thang gia giảm.
Dược (D) : Sài hồ, Huyền hồ, Mộc hương, Hoàng cầm, Chi tử, sinh Đại hoàng (cho vào sau) đều 9g, Mộc thụng 6g, Hồ Hoàng liờn, Long đởm thảo đều 3g. Sắc uống.
Phương giải (PG) : Sài hồ, Huyền hồ, Mộc hương : sơ can, lý khớ, giảm đau; Hoàng cầm, Chi tử, Hồ Hoàng liờn, Long đởm thảo : thanh nhiệt; Mộc thụng : lợi thấp; sinh Đại hoàng : thụng phủ tiết nhiệt.
2)TC : Đau bụng trờn liờn tục, đau lan ra vựng lưng vựng giữa mũi ức và rốn cú ấn đau rừ rệt nhất là về vựng bụng trờn hơi lệch về bờn trỏi, khụng cú phản ứng thành bụng, khụng cú hiện tượng ấn tay xuống khụng đau nhấc tay lờn mới đau, khụng nắn thấy khối cục, nhu động ruột tăng nhiều, kịch phỏt thành cơn trong 2 ngày, kốm theo nụn oẹ nhiều lần ra nước, nụn xong cú đỡ đau bụng hơn, 2 ngày khụng đại tiện, ăn rất ớt, miệng khụ đắng; dỏng vẻ đau đớn cấp tớnh, mất nước độ nhẹ, củng mạc khụng vàng rừ rệt, tim phổi tứ chi hoạt động bỡnh thường, bạch càu 22000/mm3, trung tớnh 96%, lymphụ 4%, amylase huyết thanh 1024 đơn vị (đơn vị Winslow), chất lưỡi hơi đỏ, rờu lưỡi vàng hơi bẩn.
CĐ : Viờm tuỵ cấp. Can đởm thấp nhiệt uất trệ, phủ khớ mất thụng giỏng.
PC : Sơ can thanh nhiệt lợi thấp, thụng phụ cụng hạ.
P : Tả di thang.
D : sinh Đại hoàng 15g, Hậu phỏc, Chỉ xỏc, Mộc hương đều 10g, Bồ cụng anh, Nhõn trần đều 30g, Sài hồ, Hoàng cầm đều 15g. Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trỡnh 2 thang. GG :
-Đại tiện bớ kết, thờm Huyền minh phấn 12g chiờu với nước thuốc.
-Bụng chướng, thờm : Binh lang 15g, Xuyờn luyện tử 10g.
-Nụn mửa nhiều, thờm : Trỳc nhự tẩm gừng 10g, Đại giả thạch 15g.
3)TC : Do ăn quỏ nhiều thịt mỡ, đờm đau bụng trờn dữ dội, cự ỏn, đau lan ra vựng sống lưng, lợm giọng buồn nụn, miệng khụ, bớ đại tiện, sốt nhẹ (38độ C), bạch cầu 17100/ mm3, trung tớnh 82%, amylase huyết thanh 1600 đơn vị, rờu lưỡi mỏng vàng bẩn, mạch huyền tế.
CĐ : Viờm tuỵ cấp. Thấp nhiệt tắc trở trung tiờu.
PC : Thanh nhiệt giải độc tạng phủ.
P : Đại thừa khớ thang gia giảm.
D : sinh Đại hoàng 9g cho vào sau, Mang tiờu 12g, Huyền minh phấn 9g chiờu với nước thuốc, Chỉ thực 12g, Hồng đằng, Bại tương thảo đều 30g. Sắc uống, mỗi ngày 2 thang. Liệu trỡnh 2 thang.
PG : Đại hoàng đắng hàn : tả hoả giải độc, tảy sạch dạ dày ruột; Mang tiờu mặn hàn : nhuận tỏo, nhuyễn kiờn, phỏ kết; Huyền minh phấn, Chỉ thực đắng ụn : hành khớ phỏ kết, trừ đầy; Sơn tra : tiờu thức ăn thịt, thoỏt mủ, tiờu thũng.
4)CĐ : Viờm tuỵ cấp. Bạo ẩm thương tỳ, tỳ vị khụng thực hiện được chức năng thụng giỏng khớ.
PC : Thụng lý giỏng hạ.
P : Đại hóm hung thang giảm vị.
D : sinh Đại hoàng phấn 9-15g, Huyền minh phấn 15-30g. Hai thứ bột pha vào 200ml nước, chia uống 2-3 lần trong 6 giờ, nếu sau 6 giờ mà khụng đi ngoài được, hoà thờm 1 lần nữa, uống 100ml, thụt giữ lại ở ruột 100ml, lấy đi ngoài làm chuẩn. Tiếp điều tri theo biện chứng để amylase huyết thanh trở về bỡnh thường.
Hiệu quả điều trị (HQĐT) : 100 trường hợp trong đú cú 6 trường hợp viờm tuỵ xuất huyết cấp tớnh, hiệu quả 100%, nhanh nhất 1 ngày, lõu nhất 60 ngày, bỡnh quõn 3,25 ngày amylase huyết thanh trở về bỡnh thường.
5)TC : Sau khi ăn thấy ớn lạnh, toàn thõn thấy khú chịu, đau vựng bụng trờn và bờn sườn, bạch cầu 18000/mm3, trung bỡnh 84%, lympho 12%, đơn nhõn 4%, bilirubin dương tớnh, urobilinogen 1:70, amylase niệu 1200 đơn vị; dỏng tiều tuỵ, sắc mặt trắng bệch, vẻ mệt mỏi, chõn tay khụng ấm, ăn uống kộm, miệng khỏt đũi uống nước, tim hồi hộp, mất ngủ, động ngủ vó mồ hụi, bụng sườn đau nhất là về bờn trỏi, lưỡi bệu, rỡa lưỡi cú hằn răng, giữa lưỡi khụng cú rờu, xung quanh cú rờu vàng mỏng, mạch tế sỏc vụ lực. CĐ : Viờm tuỵ cấp. Âm hư nhiệt uất, nội nhiệt khụng thoỏt hết, khớ õm đều hư, ra mồ hụi, vong dương.
PC : Dưỡng õm thanh nhiệt, ớch khớ liễm hón.
P : Sinh mạch tỏn hợp Nhị giỏp long mẫu thang gia giảm.
D : Mạch mụn, Miết giỏp sắc trước đều 15g, Hoàng kỳ 18g, Long cốt, Mẫu lệ nung đều 30g sắc trước, Bạch thược 12g, Thạch hộc 10g, Ngũ vị tử 9g, Bạch vi 6g. Ngày 1 thang sắc uống.
GG :
-Dương hư muốn thoỏt, thờm Phụ tử 5g.
-Khớ hư nặng thờm Nhõn sõm 15g, hoặc Đảng sõm 30g.
-Huyết hư, thờm : Thục địa, Đương quy đều 12g.
-Huyết nhiệt, thờm : Sinh địa, Đan bỡ đều 12g.
-Nhiệt độc thịnh hoặc thấp nhiệt uẩn chưng, tuỳ chứng thờm thuốc thanh nhiệt giải độc hoặc thanh nhiệt hoỏ thấp.
PG : Mạch mụn : tưới nhuận; Ngũ vị tử : liễm hón; Thạch hộc : dưỡng õm; Miết giỏp, Bạch vi : ớch õm tiết nhiệt; Bạch thược : cựng Miết giỏp, Bạch vi trừ hư nhiệt ở phần õm; Long cốt, Mẫu lệ : an thần, thu liễm, làm hết mồ hụi; Hoàng kỳ : ớch khớ cố biểu.
6)CĐ : Viờm tuỵ cấp. Can uất khớ trệ, nhiệt nỏu ở tỳ vị.
PC : Thư can lý khớ, thanh nhiệt tỏo thấp, thụng lý cụng hạ.
P : Thanh di thang.
D : Sài hồ, Bạch thược, Đại hoàng cho vào sau đều 15g, Hoàng cầm, Hoàng liờn, Mộc hương, Huyền hồ, Mang tiờu chiờu với nước thuốc đều 10g. Ngày 1 thang sắc uống. GG :
-Đau nặng, thờm thuốc hành khớ hoạt huyết.
-Nhiệt nặng, thờm thuốc thanh nhiệt giải độc.
-Cú giun, thờm : Sử quõn tử 12g, Khổ luyện căn bỡ, Binh lang đều 8g.
-Kốm hoại tử, thờm Đại hóm hung thang (Cam toại mạt 1g, Đại hoàng 15-30g cho sau, Mang tiờu 10-15g chiờu với nước thuốc).
HQĐT : 1100 trường hợp, khỏi lõm sàng 72%, khỏi cơ bản 21,5%, chuyển phẫu thuật 2,3%, tử vong 0,9%.
7)TC : Người mệt mỏi, đại tiện phõn nỏt hoặc lỏng, khụng muốn ăn, rờu lưỡi trắng mỏng hoặc ớt rờu, mạch tế nhược.
CĐ : Viờm tuỵ. Tỳ vị hư hàn.
PC : Kiện tỳ hoà vị.
P : Tứ quõn tử thang hợp Bảo hoà hoàn gia giảm.
D : Đảng sõm, Bạch truật, Bỏn hạ đều 9g, Cam thảo, Trần bỡ đều 6g, Phục linh, Liờn kiều, Sơn tra, Thần khỳc đều 12g. Sắc uống. GG : Nếu vựng thượng vị đau tỏi đi tỏi lại, thờm : Mộc hương, Huyền hồ, Xuyờn sơn giỏp, Tạo giỏc thớch, Bồ hoàng, Ngũ linh chi để lý khớ hoạt huyết, hoỏ ứ giảm đau.
PG : Đảng sõm, Bạch truật, Phục linh, Cam thảo : kiện tỳ ớch khớ; Bỏn hạ, Trần bỡ : hoà vị; Liờn kiều : thanh nhiệt tỏn kết; Sơn tra, Thần khỳc : tiờu thực hoà vị.
-Viêm tuyến giáp Hashimoto = Nhược năng tuyến giáp
1.TC : Bướu to dưới cổ, mật độ rắn chắc, không đau nuốt, có thể di động; thời kỳ đầu, triệu chứng nghèo nàn hoặc có thể thấy tình chí uất ức, hay giận dữ cáu gắt, sợ nóng, ngực sườn đầy tức, nhiều mồ hôi, đánh trống ngực (tâm quí), đau vùng tim, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền.
CĐ : Viêm tuyến giáp, can uất khí trệ.
PC : Sơ can lý khí, khư ứ tán kết.
P : Sài hồ sơ can tán hoặc Tiêu giao tán gia giảm.
D : Sài hồ, Xích thược, Chỉ xác, Hương phụ, Đương quy đều 10g, Phục linh 15g, Xuyên khung, Chích Cam thảo đều 6g; + Xuyên luyện tử, Hạ khô thảo
GG :
-tâm phiền, tình chí uất ức, thêm Viễn chí 10g, Toan táo nhân 15g;
-đánh trống ngực, tâm loạn, thêm Chích Cam thảo đến 12-15g, Thiên môn, Mạch môn đều 15g.
2.TC : Bướu to dưới và trước cổ, chắc, không đau, tinh thần khẩn trương, hư phiền, không kiềm chế, triều nhiệt, tự ra mồ hôi, nam giới di tinh, nữ kinh ít hoặc bế kinh, hoặc 2 mắt lồi sáng, 2 tay run, đánh trống ngưc, tâm hoảng, lưỡi hồng, ít tân dịch, mạch tế sác hoặc huyền tế sác; ít gặp thể này.
CĐ : Viêm tuyến giáp, âm hư sinh nội nhiệt.
PC : Tư âm thanh nhiệt, nhuyễn kiên tán kết.
P : Kỷ cúc địa hoàng thang gia giảm.
D : Kỷ tử, Sinh địa đều 15g, Cúc hoa, Sơn thù nhục, Phục linh, Đan bì, Mạch môn đều 10g, Hoài sơn 25g, Hoàng tinh 20g.
GG :
-hư hoả tương đối vượng, thêm Tri mẫu, Hoàng bá đều 12g;
-bướu cổ to, thêm : Quy bản, Hạ khô thảo, Mẫu lệ đều 12g;
-di tinh, hoạt tinh, thêm : Kim anh tử, Khiếm thực đều 15g.
3.TC : Trước dưới cổ có bướu to, sắc mặt nhợt trắng hoặc trắng bủng, hình hàn chi lạnh, lưng gối đau mỏi, đầu choáng mắt hoa, nam giới dương nuy hoặc ít tinh, lãnh tinh, nữ kinh nguyệt không đều, thường quá nhiều sắc nhợt, hoặc bế kinh đới hạ, da xanh chi lạnh hoặc tinh thần uỷ mị, mặt phù chi nặng, chất lưỡi nhợt, rêu trắng hoạt hoặc nhờn, mạch trầm tế hoặc tế nhược; thường gặp thể này nhất.
CĐ : Viêm tuyến giáp, tỳ thận dương hư.
PC : Ôn bổ tỳ thận.
P : Kim quỹ thận khí hoàn (thiên về thận dương hư) hoặc Tả qui hoàn (tỳ thận dương hư) gia giảm.
D1 : Chế phụ phiến, Nhục quế, Sơn thù nhục, Đan bì, Phục linh, Trạch tả đều 10g, Thục địa, Hoài sơn đều 15g.
D2 : Thục địa, Hoài sơn, Thỏ ty tử đều 15g, Nhục quế, Kỷ tử, Sơn thù nhục, Đỗ trọng, Lộc giác giao, Can khương đều 10g, Chích Cam thảo 5g
GG :
-thiếu khí loạn ngôn, tinh thần uỷ mị, thêm : Hoàng kỳ, Đảng sâm đều 15g;
-sợ lạnh sợ rét, lưng gối đau mỏi, thêm : Tang ký sinh, Dâm dương hoắc đều 12g;
-mặt phù chi thũng, bỏ Cam thảo, thêm : Phục linh, Trạch tả đều 12g
-khí huyết đều hư, dùng Thập toàn đại bổ gồm :
-Viêm tuyến mang tai P : Thanh ngân thang (Xem Cúm Virút)
-Viêm tuyến vú = Nhũ ung
ĐN : Nhũ ung là quỏ trỡnh bế tắc ứ đọng sữa làm mủ cấp tớnh tại nhũ phũng, thường phỏt sinh chủ yếu ở phụ nữ vào thời kỳ cho con bỳ với bà mẹ sinh con đầu lũng (ngoại xuý nhũ ung, đụi khi ở thời kỳ thai nghộn (nội xuý nhũ ung), cú đặc điểm lõm sàng là : nhũ phũng sưng, núng, đỏ, đau, toàn thõn sốt, sợ rột, đau đầu, đau mỡnh.
NN : Cú 4 nguyờn nhõn chớnh : Sữa ứ đọng, can khớ uất trệ, Vị nhiệt ủng trệ, nhiễm độc ngoại tà.
+Sữa ứ đọng : Sau khi sinh đẻ hoặc cảm nhiễm hàn tà, hoặc khụng day đều nhũ phũng, khiến cỏc tia sữa khụng thụng, hoặc trẻ bỳ khụng hết khụng vắt bỏ sữa thừa sữa ụi lõu ngày ứ đọng, gõy tắc nhũ lạc mà thành nhũ ung.
+Can khớ uất trệ : Do tinh thần khụng thư thỏi làm cho can khớ uất kết, ảnh hưởng chức năng vận hoỏ của tỳ vị, sữa ứ đọng hoỏ hoả sinh ra nhũ ung.
+Vị nhiệt ủng trệ : Kinh tỳc dương minh vị chủ nhũ lạc, tỳ vị là gốc của hậu thiờn là cơ sở sản sinh khớ huyết, tõn dịch và sữa. Ăn uống thất thường gõy tổn thương tỳ vị; vị nhiệt ủng trệ, nhiệt tớch tại nhũ phũng, nhũ lạc mất tuyờn thụng gõy nhũ phũng sưng núng đỏ đau thành nhũ ung.
+Nhiễm độc ngoại tà : Cơ thể sau sinh đẻ chớnh khớ suy, hoặc do đầu nhũ phũng lừm, độc tà xõm nhiễm gõy bệnh, hoặc sau khi cho trẻ bỳ khụng lau rửa vệ sinh sạch đầu vỳ, hoặc do ngoại cảm hàn tà gõy sữa tắc khụng lưu thụng kết tụ lại thành nhũ ung.
1)TC : Nhũ phũng sưng đầy đau, sữa ra khụng đều, khụng thụng, sắc da đỏ nhẹ hoặc khụng đỏ, cú hoặc khụng cú hũn cục, kốm theo người sốt, sợ lạnh, đau đầu, đau mỡnh mẩy, tức ngực, rờu lưỡi trắng mỏng hoặc hơi vàng, mạch huyền sỏc hoặc phự sỏc.
CĐ : Nhũ ung. Can khớ uất trệ tắc nhũ lạc.
PC : Sơ can thanh nhiệt, thụng nhũ tỏn kết.
P : Qua lõu ngưu bàng thang gia giảm.
**
P : Thanh ngân thang (Xem Cúm Virút)
-Viờm xoang
TC : Sổ mũi, nhầy mũi, đau đầu, nghẹt mũi, đau vựng hốc mũi; nặng thỡ sưng mạt, lồi mắt, mắt mờ, choỏng, nụn mửa, sốt; biến chứng : đau hốc mắt, ho, viờm họng kộo dài, viờm thần kinh thị giỏc, viờm xoang hàm, viờm nóo, suyễn, viờm dạ dày.
NN : Cảm cỳm kộo dài; cơ địa dị ứng; viờm tai, viờm răng làm mủ, lan toả chảy vào xoang sinh viờm; tiếp xỳc nhiều với khụng khớ khụng sạch; dựng thuốc khụng đỳng trong cỏc bệnh cảm, cỳm, viờm nhiễm, khiến nước mũi khụng thoỏt được sinh viờm.
CĐ : Thấp nhiệt sinh viờm.
PC : Thanh nhiệt lợi thấp, giải độc tiờu viờm, thụng đạo giảm đau.
P : Cửu vị khương hoạt thang (Trương Nguyờn Tố) gia giảm.
D : Khương hoạt, Phũng phong, Tế tõn đều 5g, Bạch chỉ, Xuyờn khung, Hoàng cầm, Kim ngõn hoa, Bạch hoa xà thiệt thảo, Cỏ mực (nhọ nồi), Thương nhĩ tử, Cỏ chỉ thiờn, Kinh giới tuệ, Cõy mố đất, Sinh địa, Cam thảo đều 10g, Tỏo 3 quả, rau Tần dày lỏ 10 lỏ. Ngày 1 thang, săc xụng mũi, sau đú uống, Mỗi đợt 10 thang, cỏch nhau 1 tuần, Liệu trỡnh 30-50 thang.
GG :
-Viờm loột dạ dày, thờm : Lỏ Dạ cẩm, Chỉ xỏc đều 10g, Hoàng liờn, ễ tặc cốt đều 5g.
-Huyết ỏp cao, bỏ Cam thảo, thờm : Cõu đằng, Cỳc hoa, quả Nhàu khụ, Hoa hoố, Đỗ trọng, Trạch tả đều 10g.
-Suy nhược, thờm : Đảng sõm, Hoàng kỳ, Đương quy đều 10g.
-Vọp bẻ = Chuột rút
CĐ : Tân dịch hư hao, tân mạch không được nuôi dưỡng gân mạch. Khí huyết hư tổn.
PC : Ich khí dưỡng huyết giải cơ.
P : Bát trân gia Cát căn.
D : Đảng sâm 30g, Phục linh, Bạch truật, Đương quy, Bạch thược, Sinh địa đều 15g, Xuyên khung, Cam thảo đều 10g, Cát căn 50g.
P2 : Bổ can thang hợp Tứ quân tử gia giảm.
D : Đương quy, Bạch thược, Mạch môn, Mộc qua đều 15g, Thục địa 20g, Táo nhân, Xuyên khung, Cam thảo đều 10g; Đảng sâm 30, Bạch linh, Bạch truật đều 15g, (-Cam thảo 10g); + Cát căn 20g, Hà thủ ô 15g, Ngưu tất 12g
P3 : Chuột rút thang (ĐTĐ).
D : Đảng sâm, Cát căn đều 30g, Bạch linh, Bạch truật, Đương quy, Sinh địa, Bạch thược, Hà thủ ô, Mạch môn, Mộc qua đều 15g, Ngưu tất 12g, Xuyên khung, Táo nhân, Cam thảo đều 10g.
-Vô sinh Nam xem Bất dục; Nữ xem Bất dựng
-Xơ gan
Xơ gan bự khi chưa cú biến chứng về nóo : Xột nghiệm ammoniac mỏu > 18,7-52,7 micromol/l
Xơ gan : xột nghiệm acid amin >30-35ng/100ml huyết thanh
-Xơ gan cổ chướng
ĐN :
NN :
TCLS :
TCCLS :
1)TC : Tỷ lệ albumin/globulin đảo ngược, vốn nghiện rượu, ăn ít, bụng chướng, lượng nước tiểu giảm, bụng căng như trống, sắc mặt xạm đen, mũi đỏ, không đói, tiểu tiện ít, miệng hơi đắng, bụng chướng đầy, lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi đục bẩn, mạch huyền sác.
CĐ : Cổ chướng. Thấp nhiệt đình trệ. (thấp nhiệt giao trở, gan lách tổn thương dẫn đến tắc nghẽn đường dẫn)
PC : Ôn trung kiện tỳ, thanh nhiệt táo thấp.
P1 : Đan Khê tiểu ôn trung hoàn.
D1 : Bạch truật 60g, Phục linh, Trần bì, Khương Bán hạ, Tiêu Thần khúc đều 30g, sinh Cam thảo 10g, sinh Hương phụ 45g, Khổ sâm, Hoàng liên sao đều 15g, Cương chàm xa (Chàm xa/ Cương xa) tẩm dấm sao đỏ tán nhỏ 45g. Các vị trên tán nhỏ, dùng nửa nước nửa dấm trộn với Thần khúc làm hồ, hoàn viên 3mm, ngày uống 2 lần, mỗi lần 70 hoàn,
chiêu bằng nước sắc : Bạch truật 18g, Trần bì 3g, Sinh khương 1 lát. Trước tiên đem hoàn sắc uống 10 thang, dùng thuốc hoàn 500g, hết triệu chứng, uống tiếp thêm 1000g hoàn nữa.
GG :
-hư nặng, bỏ Hoàng liên, thêm Hậu phác 15g.
HQĐT : uống 180-210g (bệnh nặng 500g) nước tiểu trong, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trở lại bình thường.
2)TC : Bụng chướng to như cái trống, gân xanh nổi hằn, gõ đục di chuyển rõ, dạ dầy căng đầy, lườn nặng khó thở, ăn không tiêu, miệng khát thích uống nước, da thịt nóng hầm hập, miệng đắng, đầu váng, ít ngủ, yếu ớt, mặt hơi vàng, nước tiểu vàng ít, đại tiện bí kết, chân phù có ấn lõm, rêu lưỡi trắng, rìa lưỡi có vết tím, mạch trầm huyền.
CĐ : Can uất khí trệ huyết ứ. (gan mất thăng bằng, khí huyết uất trệ, kinh lạc ứ tắc, thuỷ khí ứ đọng)
PC : Lý khí hoá ứ, thanh nhiệt thông phủ.
P2 : Lý khí hoá ứ tiêu thũng thang.
D2 : Cù mạch 30g, Phòng kỷ 9g, Tiêu mục 5g, Đình lịch tử 15g, Chế quân 9g, Nga truật 6g, Chỉ xác 5g, Thất tiếu tán 15g, Đào nhân 5g, Đan sâm 15g, Xuyên phác 6g. Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 10 thang, sau đó dùng Lục quân thêm Đan sâm, Mạch nha, Sơn tra, Đương quy để điều lý, uống xen kẽ với Vị linh thang gia vị, liền trong 1 tháng.
GG :
-thể hư, bỏ Nga truật, thêm Mã tiên thảo 15g;
-xuất huyết đường tiêu hoá, thêm : Đại kế, Tiểu kế đều 30g.
3)TC : Tiêu hoá không tốt, bụng chướng nặng nhất về ban đêm, đã 7-8 năm, Tây Y chẩn đoán viêm gan mạn, xơ gan giai đoạn đầu, ăn uống giảm sút, tiêu hoá kém, toàn thân yếu sức, gầy còm, bụng to dần như cái trống, tiểu ít mầu vàng, mạch trầm hoãn.
CĐ : Can uất khí trệ, tỳ vị hư tổn.
PC : Hành khí lợi thuỷ, thư can giải uất.
P3 : Thanh oa tán. Mẫu kê sâm kỳ thang.
D3 : ếch 1 con, Sa nhân 6g. Mổ bụng ếch nhét Sa nhân vào, phơi chỗ râm mát cho khô, sấy, tán bột mịn để dùng dần. Ngày 2 lần, mỗi lần 6g ăn với cháo đường.
Gà mái đẻ 1 con, Hoàng kỳ, Đảng sâm, Sa nhân đều 30g. Gà vặt lông, mổ bụng, bỏ ruột, giữ lại gan tim, các vị thuốc gói bằng vải gạc bỏ vào bụng gà, hầm nhừ, bỏ xương và bã. Chia ăn trong 3 ngày, mỗi ngày 2 lần. Liệu trình 100 ngày.
4)TC :
CĐ : Khí trệ huyết ứ, thuỷ thấp nội đình.
PC : Hoạt huyết hoá ứ, ích khí kiện tỳ, lợi thuỷ tiêu thũng.
P4 : Hoạt can thang.
D4 : Kim tiền thảo, Xa tiền tử, Phục linh bì đều 30g, Miết giáp, Trạch lan đều 10g, Đại phúc bì 12g, Đan sâm, Hoài sơn, Trạch tả, Hoàng kỳ đều 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
GG :
-tỳ hư thấp trệ nặng, thêm : Thương truật 10g, Hậu phác 6g, ý dĩ 15g;
-can uất khí trệ rõ, bỏ Hoàng kỳ, thêm Tứ nghịch tán;
-ứ tắc ở lạc, đau nhiều bên sườn, gan lách đều to cứng, thêm : Thổ nguyên, Nga truật, Tam lăng, Hồng hoa đều 10g;
-can âm bất túc, trong máu có nhiệt, thêm Bột sừng trâu 40g, Sinh địa, Hạn liên thảo, Đan bì đều 12g;
-thấp nhiệt thịnh, thêm : Long đởm thảo, Bán chi liên, Khổ sâm đều 12g.
5)TC :
CĐ : Can thận âm hư.
PC : Dưỡng âm lợi thuỷ, hoá ứ.
P5 : Dưỡng âm lợi thuỷ thang.
D5 : Quy bản, Đại phúc bì, Thuý y đều 25g, Miết giáp, Sinh địa, Thiên môn, Phục linh, Trạch tả, Bạch mao căn, Trạch lan, Bạch thược đều 15g, A giao, Tỳ bà diệp đều 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
6)TC :
CĐ : Tỳ thận dương hư, huyết ứ khí trệ, thuỷ thấp nội đình.
PC : Kiện tỳ ôn thận, hoá ứ hành thuỷ.
P6 : Quế phụ lý trung thang gia giảm.
D6 : Nhục quế 3g, Phụ tử 10g, Đảng sâm, Đan sâm, Địa tỳ bà (Ngưu thác tị/Địa đảm thảo) đều 15g, Bạch truật, Trư linh, Phục linh, Đương quy, Xa tiền tử, Trạch tả đều 10g, Kê huyết đằng 20g. Sắc uống ngày 1 thang.
7)TC :
CĐ : Can uất khí trệ, tam tiêu không sơ lợi.
PC : Sơ can hành khí lợi thuỷ.
P7 : Sài hồ sơ can tán hợp Nhiệt trường trung mãn phân tiêu ẩm.
D7 : Sài hồ, Chỉ xác, Xích thược, Trư linh, Trạch tả, Sâm, Hậu phác, Hoàng cầm, Hoàng
liên đều 15g, Can khương, Cam thảo, Sa nhân đều 5g, Hương phụ, Phục linh, Trần bì đều 25g, Xuyên khung, Bán hạ, Khương hoàng đều 7,5g, Bạch truật, Tri mẫu đều 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
8)TC : Gan lách đều to, sắc mặt vàng võ, mặt có nếp nhăn, lợi xuất huyết, ăn không được, nước tiểu ít mầu đỏ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bẩn, mạch huyền sác.
CĐ : Thấp nhiệt ủng trệ, nước tụ, khí trệ huyết ứ, cổ chướng.
PC : Thanh nhiệt hoá thấp, trục ứ, tiêu thũng.
P8 : Hoá thấp trục ứ tiêu thũng thang.
D8 : Miết giáp, Cù mạch, Tiểu kế đều 30g, Xa tiền tử 20g, Tam lăng, Nga truật, Hậu phác đều 6g, Phục linh, Đại phúc bì đều 12g, Trạch tả 18g, Xích thược 10g, Đào nhân 9g, Hồ lô nửa quả. Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 10 thang. Kết hợp với nước trà 30g Đại tiểu kế. Tiếp đó uống tiếp 110 thang thêm các vị kiện tỳ dưỡng huyết như Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy.
-Xuất huyết
PC : Chỉ huyết.
D : Địa du, Hoa hoè, Kinh giới thán, Trắc bá diệp thán, Tông lư thán, Ngẫu tiết thán, Chi tử thán; Ô tặc cốt, Ngũ bội tử, Sâm tam thất (tán bột mịn hoà thuốc sắc uống)
-Xuất huyết đường tiêu hoá trên ..
1) TC : Thổ máu đỏ tươi hoặc đỏ đậm, miệng đắng hông đau, ợ hơi nuốt chua, tâm phiền dễ cáu giận, đại tiện đen tía, chất lưỡi đỏ, mạch hoạt sác.
CĐ : Xuất huyết đường tiêu hóa trên thể can nhiệt.
PC : Nhu can, thanh nhiệt chỉ huyết.
P : Long đởm tả can thang (Lan thất bí tàng) gia giảm.
D : Long đởm thảo 18g, Hoàng cầm thán, Chi tử, Sinh địa đều 30g, - (Trạch tả, Mộc thông, Xa tiền tử, Đương quy, Sài hồ, Cam thảo); + Đan bì 15g, Tây thảo thán, Hoa tâm ( ? ) thạch đều 30g, Tam thất phấn 1,5g (uống theo thuốc). 10 thang/10 ngày.
2)TC : Phân màu đen sáng, mệt mỏi, tâm quí khí đoản, sắc mặt trắng nhợt, chất lưỡi nhạt, mạch tế nhược.
CĐ : Xuất huyết đường tiêu hóa trên thể khí bất nhiếp huyết.
PC : ích khí nhiếp huyết.
P : Quy tỳ thang (Phụ nhân lương phương; chủ trị : tâm tỳ đều hư, kém ăn mất ngủ, hay quên, thiếu máu, kinh nguyệt không đều, cơ thể suy nhược) gia giảm.
D : Hoàng kỳ, Đảng sâm, Đương quy đều 30g, Bạch truật 30 giảm còn 10g, Bào khương thán 30g, Cam thảo 15g, -(Viễn chí, Long nhãn, Táo nhân, Phục linh, Mộc hương, Đại táo); + Hoàng tinh, Hạn liên thảo, Bạch cập đều 30g. 10 thang/10 ngày.
3)TC : Phân mũi màu tía tối, bụng đau, ưa nóng ưa án, lười nói, chất lưỡi nhạt, mạch tế.
CĐ : Xuất huyết đường tiêu hóa trên thể tỳ vị hư hàn,
PC : Ôn trung, kiện tỳ, chỉ huyết.
P : Hoàng kỳ kiến trung thang (Kim quỹ yếu lược) gia giảm.
D : Hoàng kỳ, Đương quy, Bào khương, Bạch cập đều 30g, Thược dược 10g, Nhục quế 6g , Táo tâm thổ 90g, Ô tặc cốt 15g. 10 thang/10 ngày.
4)TC : ẩu thổ ra máu đỏ tươi hoặc đỏ đậm, ỉa phân khô mà đen, bụng đầy chướng đau, miệng khát muốn uống, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch hoạt sác.
CĐ : Xuất huyết đường tiêu hóa trên thể vị nhiệt.
PC : Thanh vị tả hoả, hoá ứ chỉ huyết.
P : Tả tâm thang (Kim quỹ yếu lược) hợp Thập khôi tán (Thập dược thần thư) gia giảm.
D : Sinh đại hoàng (sau cùng) 18g, Hoàng cầm, Hoàng liên đều 9g; Sinh địa, Tây thảo thán, Bạch cập (đều 30g), Đan bì 15g, Đại xích thạch 60g. 10 thang/10 ngày.
+84 ca (50 loét hành tá tràng, 1 loét dạ dày, 8 Viờm dạ dày mạn, 15 không rõ nguyên nhân), liệu trình 3-15 thang, 100% ngừng xuất huyết, giảm đau, phản ứng Mayer chuyển âm tính.
P : Tứ quân tử ()gia vị.
D : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g; + Đương quy, Trần bì, Bạch
thược, Địa du, Đan sâm, Bạch cập đều 12g, Hoàng liên, Tam thất đều 4g.
5)Xuất huyết đường tiờu hoỏ trờn do xơ gan, chẩn đoỏn phõn biệt bằng xột nghiệm ammo niac mỏu >>18,7-52 micromol/l mỏu động mạch.
PC : Theo chữa xơ gan
129 tr