PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẠI ĐỨC THỌ ĐƯỜNG
ĐỊA HOÀNG ẨM
XX: Thánh Tế Tổng Lục, Q. 51.
D: Ba kích (bỏ lõi), Ngũ vị tử (sao), Nhục quế (bỏ vỏ), Nhục thung dung (tẩm rượu), Phụ tử (nướng, bỏ vỏ, cuống), Phục linh (bỏ vỏ đen), Sơn thù (sao), Thạch hộc, Thục địa đều 30g, Mạch môn (bỏ lõi, sao), Viễn chí (bỏ lõi), Xương bồ đều 16g. Sắc uống.
CD: Tư âm, tráng dương, hoá đờm, khai khiếu. Trị hạ nguyên bị hư suy, hư dương bốc lên, đờm trọc quấy nhiễu bên trên, gây ra lưỡi cứng, khó nói, trúng phong cấm khẩu, các chứng bệnh trong quá trình bị bệnh mạn tính xuất hiện Thận âm thận dương đều hư: động mạch não xơ cứng, di chứng tai biến mạch máu não.
PG: Thục địa, Sơn thù tư âm, bổ âm của can và thận; Thạch hộc, Mạch môn dưỡng âm, sinh tân, kiêm thanh hư nhiệt; Ba kích, Nhục thung dung, Phụ tử, Nhục quế ôn dưỡng thận dương; 8 vị trên có tác dụng khai bổ âm dương, trị thận hư; Xương bồ, Viễn chí, Phục linh hoá đờm, khai khiếu, làm cho tâm và thận thông với nhau; Ngũ vị tử thu liễm chân khí; Sinh khương, Đại táo điều trung, hoà các vị thuốc. Các vị hợp lại có tác dụng bổ thận, trấn tinh, hoá đờm, khai khiếu (Trung Hoa Danh Y Phương Tễ Đại Toàn)
ĐỊA HOÀNG HOÀN
XX: Thái Bình Thánh Huệ Phương, Q. 98.
D: Hạnh nhân (bỏ vỏ, đầu nhọn, ngâm Đồng tiện 3 ngày, sao hơi vàng), Lộc giác giao (sao hơi vàng), Ngưu tất, Nhục thung dung (tẩm rượu 1 đêm, nướng khô), Phụ tử (bào, bỏ bỏ, núm), Thỏ ty tử (tẩm rượu 3 ngày, sấy khô), Xuyên tiêu hồng (bỏ mắt, sao cho hơi rỉ nước) đều 80g, Sinh địa 200g. Tán bột. Trộn với mật làm hoàn. Mỗi lần uống 12-16g với rượu ấm, lúc đói.
CD: Bổ thận, ôn dương, chấn tinh, ích tủy. Trị thận dương hư, tinh tủy bất túc, gầy ốm, hay quên, không có sức.
PG: Sinh địa làm quân, làm thần có Lộc giác giao, Nhục thung dung, Thỏ ty tử, Phụ tử, Hồng tiêu để ôn thận dương, bổ tinh huyết, kích thích cốt tủy; Làm tá có Hạnh nhân, Ngưu tất để làm mạnh gân (Cổ Đại Bổ Thận Tráng Dương Danh Phương).
ĐỊA HOÀNG HOÀN 2
XX: Thánh Tế Tổng Lục, Q. 89.
D: Bổ cốt chỉ, Can tất (sao cho hết khói), Ngưu tất, Nhục thung dung (tẩm rượu 1 đêm, sấy khô), Quế tâm, Xà sàng tử đều 80g, Nhân sâm, Thỏ ty tử (ngâm rượu 3 ngày), Viễn chí đều 120g, Sinh địa 200g, Thạch hộc (bỏ rễ) 40g. Tán bột. Trộn với mật làm hoàn. Mỗi lần uống 12-16g với nướuc muối, lúc đói.
CD: Ôn bổ hạ nguyên, cường tráng cân cốt. Trị hư tổn, thận dương suy, lưng đau, hay quên.
PG: Sinh địa, Nhục thung dung, Xà sàng tử, Quế tâm, Bổ cốt chỉ, Thỏ ty tử, Nhân sâm ôn bổ hạ nguyên, làm chủ; Hợp với Thạch hộc, Ngưu tất, Can tất để hoạt huyết, làm mạnh lưng; Viễn chí an thần, ích trí (Cổ Đại Bổ Thận Tráng Dương Danh Phương).
ĐỊA HOÀNG HOÀN 3
XX: Chu Thị Tập Nghiệm Phương, Q. 2.
D: Thục địa (cửu chưng) 400g, Lộc giác sương, Thỏ ty tử (tẩm rượu, chưng) đều 200g, Bá tử nhân, Phục linh đều 80g, Phụ tử 40g. Tán bột. Lấy Lộc giác giao chưng với rượu, trộn thuốc bột làm hoàn. Mỗi lần uống 16g với nước muối hoặc rượu
- TD: Ôn thận, ích tủy. Trị bạch trọc.
- GT: Thục địa làm quân, hợp với Thỏ ty tử để bổ thận, ích tinh; Hợp với Lộc giác giao, Phụ tử ôn thận, trợ dương; Phục linh kiện tỳ, ích khí, thấm thấp, lợi thấp, làm cho thủy thấp bị trừ đi, khiến cho khí quay về; Bá tử nhân tính bình mà nhuận, dưỡng tâm khí, nhuận thận táo, ích trí, ninh thần (Bản Thảo Cương Mục), để phòng tính táo của Lộc giác sương và Phụ tử có thể làm hại phần âm (Cổ Đại Bổ Thận Tráng Dương Danh Phương).
ĐỊA HOÀNG HOÀN GIA GIẢM
XX: Tung Nhai Tôn Sinh Toàn Thư.
D: Nhục quế 40g, Ích trí nhân, Nhân sâm, Đơn bì, Phục linh đều 80g, Sơn thù, Sơn dược đều 120g, Phá cố chỉ 160g, Thục địa 320g. Tán bột. Trộn với mật làm viên, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 3 viên với rượu, lúc đói.
CD: Ôn bổ thận dương, cố sáp, chỉ di. Trị hư lạnh, tiểu không tự chủ, tiểu nhiều.
PG: Lục Vị Điạ Hoàng Hoàn bỏ Trạch tả để tư bổ thận âm; Thêm Nhục quế, Phá cố chỉ, Ích trí nhân, Nhân sâm để ôn bổ thận dương (Cổ Đại Bổ Thận Tráng Dương Danh Phương).
ĐỊA HOÀNG THỦ Ô TỬU
XX: Dược Tửu Nghiệm Phương Tuyển.
D: Sinh địa (loại củ to) 400g, Hà thủ ô 500g. Nấu lấy nước đặc, thêm 100g Men rượu, 3kg Hoàng mễ. Mùa xuân hạ: ngâm 5 ngày. Mùa thu đông: ngâm 7 ngày. Sau khi ngâm sẽ được dung dịch mầu xanh, đó là tinh hoa của thuốc, nên uống thứ này trước, sau đó bỏ bã, chỉ lấy rượu. Mỗi ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 10-20ml.
CD: Bổ thận, ích tinh, dưỡng âm, sinh tân, thanh nhiệt, lương huyết. Trị âm hư, nóng trong xương, râu tóc bạc sớm, di tinh do can thận hao tổn, tinh huyết hao tổn, lưng đau, gối mỏi, liệt dương.
ĐỊA TIÊN HOÀN
XX: Thánh Tế Tổng Lục, Q. 186.
D: Bạch phụ tử, Bạch tật lê (sao), Bổ cốt chỉ, Cẩu tích (bỏ lông), Địa long, Hoàng kỳ, Hồi hương (sao), Khương hoạt, Phòng phong, Phụ tử, Thiên nam tinh, Tỳ giải, Xích tiểu đậu, Ô dược đều 20g, Hà thủ ô (bỏ vỏ đen), Ngưu tất (tẩm rượu), Nhục thung dung (tẩy rượu), Phúc bồn tử, Thục tiêu (bỏ mắt, sao cho hơi ra nước) đều 40g, Mộc miết tử (bỏ vỏ) 1,2g. Tán bột. Trộn với mật làm hoàn. Mỗi lần uống 12-16g với rượu ấm, lúc đói.
CD: Bổ thận dương, khứ phong, trỏng cõn cốt, hoạt huyết lạc. Trị thận dương hư khụng húa được thủy dịch, cảm phong làm cho kinh lạc bị tắc trở, khớ huyết khụng hũa, hư thực lẫn lộn.
PG: Nhục thung dung, Hà thủ ô, Cẩu tích, Phúc bồn tử, Phụ tử, Bổ cốt chỉ, Độc tiêu để bổ thận, ôn dương, thận dương quay về thì dễ khứ được tà ra; Khương hoạt, Phòng phong, Bạch tật lê, Bạch phụ tử, Thiên nam tinh trừ hoặc giảm phong đờm; Ô dược, Hồi hương với Địa long, Mộc miết tử để lý khí, hoạt huyết, thông lạc; Tỳ giải, Xích tiểu đậu lợi thủy thấp, làm cho khí huyết thông sướng, thủy thấp được thông; Hoàng kỳ hợp với Phòng phong để ích khí, tán tà (Cổ Đại Bổ Thận Tráng Dương Danh Phương).
ĐỖ TRỌNG HOÀN
XX: Thánh Tế Tổng Lục, Q. 92.
D: Ba kích (bỏ lõi), Đỗ trọng, Nhục thung dung (tẩm rượu), Chỉ thực, Ngũ vị tử, Hồi hương, Viễn chí, Sơn thù nhục, Bạch phục linh (bỏ vỏ đen) đều 40g, Sơn vu, Ngưu tất (tẩy rượu) đều 12g. Tán bột. Trộn với mật làm hoàn. Ngày uống 8-12g với nước pha muối. Uống lúc đói.
CD: Bổ thận, ôn dương, làm sáng mắt, thông nhĩ. Trị hư lao, hạ tiêu bị tổn thương, mắt mờ, tai ù, lưng đau, tiểu nhiều
đái dầm, di niệu
1.mạch trầm tế vô lực;
CĐ : Thận dương hư;
PC : ôn bổ thận dương;
P : Cố niệu phương.
D : Nhục quế 3g, Phụ tử 9g, Tiên mao, Tiên linh tỳ đều12g (ôn bổ thận dương), Thỏ ty tử 30g, Kỷ tử 15g (bồi bổ thận dương, ích nguồn của hoả, bồi bổ nguyên dương – trong âm cầu dương), Ô dược, Ich trí nhân đều 12g, Hoài sơn 15g (ôn thận sáp niệu).
1.2.Tang phiêu tiêu, Ich trí nhân đều 40g tán bột hoàn, ngày 2 lần x 5g.
1.3.P : Tang phiêu tiêu tán : Tang phiêu tiêu, Phục thần, Long cốt đều 12g, Đảng sâm 16g, Viễn chí, Xương bồ, Đương quy, Quy bản đều 10g.
2.mạch tế vô lực;
CĐ : Phế tỳ khí hư;
PC : Bổ tỳ ích phế;
P : Bổ trung ích khí gia giảm.
D : Đảng sâm 15g, Hoàng kỳ 30 (bổ trung ích khí), Trích Cam thảo 6g, Bạch truật 9g (ích khí kiện tỳ), Sài hồ, Thăng ma đều 9g (thăng đề dương khí),+Tang phiêu tiêu 12g, Long cốt 30g, Ngũ vị tử 6g (thu liễm cố sáp).
2.2.P : Cố phù thang gg.
D : Hoàng kỳ 12g, Sơn thù, Sa uyển tật lê, Thăng ma, Đương quy, Bạch thược, Tang phiêu tiêu, Ich mẫu, Ich trí nhân, Phục thần đều 8g.
3.mạch huyền;
CĐ : Can kinh thấp nhiệt;
PC : Tả can thanh nhiệt;
P : Long đởm tả can thang gia giảm;
D : Long đởm thảo 6g (tả thực hoả can đởm, thanh thấp nhiệt hạ tiêu), Hoàng cầm, Chi tử đều 12g (thanh nhiệt tả hoả), Hoạt thạch, Xa tiền tử đều 15g, Mộc thông 9g (dẫn tà thấp nhiệt theo đường tiểu); + Sơn thù 6g, Phá cố chỉ 15g (bổ thận), Sài hồ 9g, Sinh địa, Đương quy đều 12g (sơ can dưỡng huyết, trong tả có bổ), sinh Cam thảo 6g.
4.mạch sáp.
CĐ : Hạ tiêu ứ trệ;
PC : hoạt huyết hoá ứ;
P : Thiếu phủ trục ứ thang gia giảm;
D : Đương quy, Xuyên khung, Xích thược, Đào nhân, Hồng hoa đều 12g (hoạt huyết hoá ứ), Bồ hoàng, Ngũ linh chi đều 9g (khu ứ chỉ thống), Sài hồ, Chỉ xác đều 9g (sơ can lý khí).
-Đái đêm nhiều lần = TC;
D : Cẩu tích, Ô dược đều 15g, Ich trí nhân 10g
-Đái đêm nhiều lần, tiểu tiện trong dài = TC;
PC : cố thận súc niệu;
D : thêm Phúc bồn tử, Tang phiêu tiêu, Ich trí nhân đều 8g.
-Đái nhiều, lượng nước đái nhiều = TC;
PC : cố thận súc nguyên;
D : thêm Kim anh tử 12g, Khiếm thực 16g.
Đỏi thỏo đường
Chủ chứng : Khát : uống nhiều, chóng đói ăn nhiều, đái nhiều; Tiêu : thể trọng, sức lực, ; XN cận lâm sàng : Đường huyết, đường niệu cao.
Kiêng kỵ : Tránh sinh hoạt vợ chồng, kiêng kỵ giao hợp 1 - 2 năm; ăn ít thực phẩm béo ngọt dầu mỡ, tinh bột; tránh giận dữ, luôn ở trong tâm trạng thanh thản; thích ứng với độ lạnh 4 mùa; hoạt động vừa phải, tránh làm việc quá mệt.
1)TC : Toàn thân phù nề, sốt đổ mồ hôi, miệng khát, ngày uống 12 lít nước, ăn nhiều, tiểu nhiều, nước tiểu có màu hơi vàng, đau mình mẩy, tinh thần uỷ mị, khi hoạt động thấy
tim đập, thiếu hơi, chất lưỡi ráp, rêu dày trắng bẩn, môi nhăn khô (tỳ thấp uất nhiệt) nẻ màu tím vàng (Thấp tà khốn tỳ, tỳ khí không thư thái), mạch tế nhu (không hư, khí dương bị thấp uất bao vây làm trì trệ không thông).
CĐ : Thấp uất không giải, hoá nhiệt, hoá táo.
PC : Tuyên hoá thượng tiêu, thanh túc phế khí, khử thấp uất ở trung tiêu.
P1 : Thanh thiên ẩm ( ).
D1 : Thông thảo 10g, Tỳ bà diệp 30g, Qua lâu 12g, Đông qua nhân 20g, Đậu quyển 12g, Thuỷ vĩ hành 30g, Ti qua lạc 8g, Hạnh nhân 12g, Tang chi 30g, Y dĩ nhân 30g, Hoạt thạch 30g, Cúc hoa 10g, Xa tiền thảo 30g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 60 thang.
2)TC : Sắc mặt xanh xao, tứ chi yếu ớt, ăn nhiều mau đói, nước tiểu vị ngọt sánh như cao, tiểu nhiều lần, lượng nhiều, mồm khô, lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch trầm tế vô lực.
CĐ : Vị dương cang, tỳ âm khuy, thận khí hư suy.
PC : Thăng nguyên khí, tư thận, kiện tỳ vị.
P2 : Ngọc dịch thang ( ) gia vị.
D2 : sinh Hoàng kỳ 15g, Cát căn 5g – (thăng nguyên khí), Hoài sơn 30g, Tri mẫu 15g, Thiên hoa phấn 10g – (bổ phế tỳ thận để tư dưỡng chân âm, khiến dương thăng âm ứng), sinh Kê nội kim 6g – (kiện tỳ vị, biến chất đường mỡ trong nước tiểu thành tân dịch), Sơn thù 15g – (chua thu liễm, nhuận bổ can thận, đóng kín cửa thận, khôi phục âm dương). Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 60 thang.
3)TC : Khát nước uống nhiều, ăn nhiều chóng đói, đái nhiều; thể trọng giảm, đầu váng, hụt sức, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch tế sác.
2
CĐ : Tỳ âm bất túc.
PC : Tư âm thanh nhiệt, sinh tân chỉ khát.
P3 : Trị tiêu chỉ khát phương.
D3 : Sinh địa 30g, Hoài sơn 30g – (đại bổ tỳ âm), Thiên hoa phấn 20g – (tiêu nhiệt thượng tiêu , trung tiêu mà chống khát), Thạch hộc 20g – (giáng hoả trung tiêu mà ích vị), Tri mẫu 20g – (mạnh âm cho hạ tiêu mà trừ nhiệt), Sa sâm 15g, Mạch môn 15g – (tư phế vị), Trạch tả 12g – (lợi thuỷ, dẫn nhiệt trọc), Ngũ vị tử 6g – (liễm âm mà sinh tân). Liệu trình 40 thang. Tiếp đó mỗi ngày nấu Sinh địa 50g, Hoài sơn 50g ăn trong 1 tháng.
3’)TC : Phiền khát uống nhiều, uống không giảm khát, miệng khô lưỡi ráo, cấp táo hay giận, bức nhiệt tâm phiền, niệu phiền lượng nhiều, hoặc đại tiện táo kết, mạch huyền sác hoặc hoạt sác.
CĐ : Âm hư táo nhiệt *
PC : Tư âm thanh nhiệt
P : Bạch hổ gia nhân sâm thang hoặc Tiêu khát phương hợp Ngọc dịch thang.
D : sinh Thạch cao 30-60g, Thái tử sâm, Hoài sơn, Ngẫu tiết đều 30g, Cát căn 15g, Chích Cam thảo, Tri mẫu, Thiên hoa phấn, Ngũ vị tử đều 10g, Hoàng liên 5g.
GG :
-khát nhiều, thêm Sa sâm, Thạch hộc đều 12g;
-đại tiện bế, thêm sinh Đại hoàng 10g.
4)TC : Kinh nguyệt hàng tháng giảm dần đến bế kinh, gày gò, chân tay yếu ớt, mặt trắng, gò má đỏ, đại tiện khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng hơi vàng, mạch trầm sác.
CĐ : Dương minh táo nhiệt dẫn đến âm hư.
PC : Tư âm thanh nhiệt sinh tân nhuận táo.
P4 : Sinh tân nhuận táo ẩm ( ).
D4 : Thạch cao sống 60g (trừ hoả dương minh, giải nhiệt cho da thịt), Đại sinh địa 30g –
(tư âm thanh nhiệt, sinh tân nhuận táo, tư thượng nguyên để sinh thuỷ nhuận phế nhuận tân dịch toàn thân, ích huyết, thông huyết hải), thêm Thiên hoa phấn, Thạch hộc – (dưỡng vị âm).
5)CĐ : Âm hư hoả vượng.
PC : Dưỡng âm thanh nhiệt bổ thận.
P5 : Tiêu khát phương (Đan khê tâm pháp) + Ngọc nữ tiễn (Cảnh Nhạc toàn thư) + Tri bá địa hoàng hoàn (Y phương khảo) gia giảm.
D5 : Đảng sâm, Phục linh, Hoàng cầm, Tri mẫu, Bội lan diệp, Bạch truật, Thạch hộc, Mạch môn, Đồng tật lê, Cẩu tích đều 9g, Thiên hoa phấn 15g, Tri bá địa hoàng hoàn 15g (đem vào bao sắc), Thiên môn, Đỗ trọng, Thỏ ti tử đều 12g, Quy bản 30g, Thạch cao 60g,
Kê nội kim 6g, Xuyên liên 3g. Sắc uống, ngày 1 thang.
Liệu trình 60 thang.
6)CĐ : Âm hư dương kháng.
PC : Dưỡng âm sinh tân, nhuận táo thanh nhiệt.
P6 : Giáng đường ẩm / hoàn (thích hợp với bệnh nhân vừa và nhẹ; nặng + bệnh gan sẽ ít kết quả).
D6 : Ngũ vị tử, Tri mẫu, Mạch môn đều 12g, Hoài sơn, Sinh địa đều 30g, Huyền sâm, Hoàng kỳ đều 15g, Thương truật 6g, Thạch cao 60g, Nhân sâm 9g / Đảng sâm 30g, Kí quả 9g, Hà thủ ô 9g. Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 15 ngày. Khi đường niệu đã chuyển sang âm tính, các vị trên tán làm hoàn, ngày uống 3 lần, mỗi lần 9g. Liệu trình 45 ngày, cộng 60 ngày.
GG :
-huyết áp cao, bệnh mạch vành, thêm : Cát căn, Hoàng cầm, Đan sâm đều 12g;
-ngoài da mụn nhọt, thêm : Bồ công anh, Hoàng bá đều 12g, Bạch cương tàm 6g;
-mất ngủ mộng mị nhiều, thêm : Toan táo nhân xào dấm 12g;
-đái nhiều, thêm Sơn thù nhục 12g.
7)TC : tiền sử tình chí u uất, liệt dương, tảo tiết, cơ thể gày gò, váng đầu, mất ngủ, ra mồ hôi trộm, lưỡi không rêu, mạch hồng sác.
CĐ : Âm hư dương kháng.
PC : Tư âm thanh nhiệt sinh tân nhuận táo.
P7 : Sinh mạch bạch hổ thang ( ) gia vị.
D7 : Đảng sâm 50g, Mạch môn 40g, Ngũ vị tử 10g, Tri mẫu 20g, Hồng mai 15g, Cam thảo 10g ->4g. Ngày 1 thang, sắc uống. Liệu trình 30 ngày.
3
GG :
-thượng tiêu phiền khát, uống nhiều, thêm : Thạch cao, Thiên hoa phấn đều 20g;
-trung tiêu ăn nhiều háu đói, táo bón, thêm : Hoàng cầm 15g, Mang tiêu 6g;
-hạ tiêu tiểu nhiều, nước tiểu như cao, thêm : Ich trí nhân 10g, Phúc bồn tử 15g, Ngưu
bàng tử 6g;
-mồ hôi trộm ra nhiều : cho uống 3 thang Đương quy Lục hoàng thang (Lan thất bí tàng) : Đương quy, Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá, Sinh địa, Thục địa (đều 12g), Hoàng kỳ 24g –– trị : âm hư có hoả gây nên sốt, mồ hôi trộm, mặt đỏ, miệng khô, tâm phiền, môi ráo, đại tiện khó, tiểu tiện đỏ, chất lưỡi đỏ, mạch sác.
D8 : sinh Thái tử sâm, Địa cốt bì, Trạch tả, Sinh địa; + Vitamin B1, C.
D9 : Tri mẫu, Thạch cao, Ngạnh mễ, Cam thảo; Sài hồ, Hoàng cầm, Bán hạ, Nhân sâm, - Cam thảo, Sinh khương, Đại táo; + Thiên hoa phấn, Hoài sơn, Hoàng kỳ.
8)TC : Mới mắc bệnh, tinh thần u uất, đại tiện 3 ngày chưa đi, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch phù đại mà hư.
CĐ : Âm hư dương kháng, tân cố nhiệt dâm (tân dịch khuyết hao).
PC : Dưỡng âm sinh tân chỉ khát.
P10 : Trị tiêu tư khảm ẩm ( ) gia giảm.
D10 : Đại sinh địa 50g, Sơn thù nhục, Hoài sơn, Ngọc trúc, Nữ trinh tử, Kỷ tử, sinh Cam thảo đều 15g, Mạch môn, Địa cốt bì đều 30g, Ô mai nhục 10g, Sa nhân 5g (tán bột chia chiêu nhiều lần với nước thuốc), Huyền sâm, Hoàng tinh, Thạch hộc. Liệu trình 60 thang.
GG :
-âm tổn đến dương, chứng tam tiêu không rõ, khí hư sợ rét, thần kinh suy nhược, thêm : Phụ tử chế 15g, Nhục quế 8g.
9)Vương đức Tu :
CĐ : Âm hư táo nhiệt.
PC : Cứu âm thanh nhiệt.
P11 : Giáng đường hoàn ( ).
D11 : sinh Thái sâm, Địa cốt bì, Trạch tả, Sinh địa + Vitamin B1, C.
10)Trương Hồng Ân :
CĐ : a)Âm hư nhiệt thịnh; b)Khí âm lưỡng hư; c)Âm dương lưỡng hư.
P12 : Giáng đường A : a) 65,5% ; b) 81,4% ; c) 63,3% .
D12 : Hoàng kỳ, Sinh địa, Thái tử sâm, Hoàng tinh.
11)Dương Phát Hạc :
CĐ 1 : Âm hư táo nhiệt.
P13: Bạch hổ thang (Thương hàn luận) + Tiểu sài hồ thang (Thương hàn luận) gia Hoài sơn, Hoàng kỳ, Thiên hoa phấn (95,4%)
D13 : sinh Thạch cao 40g, Tri mẫu 12g, Ngạnh mễ 20g, Cam thảo 4g; + Hoài sơn, Hoàng kỳ, Thiên hoa phấn đều 24g.
CĐ 2 : Tỳ, Thận âm dương đều hư.
P14 : Bát vị hoàn (Kim quỹ yếu lược) gia Kỷ tử, Hoàng kỳ, Hà thủ ô, Thiên hoa phấn ( 91,7% ) .
D14 : Thục địa 32g , Sơn thù, Hoài sơn đều16g, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g, Phụ tử 2g, Nhục quế 4g – trị thận dương hư, lưng đùi yếu mỏi, nửa người dưới cảm thấy lạnh, bụng dưới căng, tiểu tiện không lợi hoặc tiểu tiện nhiều, mạch hư nhược; + Kỷ tử, Hà thủ ô đều 12g, Hoàng kỳ, Thiên hoa phấn đều 24g.
12)TC : Mệt mỏi vô lực, khí đoản, loạn ngôn, gầy gò, sắc mặt nhợt nhạt, tự ra mồ hôi / mồ hôi trộm, miệng khát thích uống, tâm quý mất ngủ, đại tiện táo, lưỡi hồng ít tân dịch, rêu mỏng hoặc màu xám lục, mạch huyền tế hoặc tế sác vô lực.
CĐ 1 : Khí âm lưỡng hư. *
PC : Ich khí dưỡng âm.
P15 : Lục vị địa hoàng hoàn hợp Sinh mạch tán gia giảm.
D : Thục địa 15g, Hoài sơn 20g, Sơn thù, Trạch tả đều 10g, Phục linh 15g, Thái tử sâm 10-20g, Mạch môn, Ngũ vị tử đều 10g.
GG :
-sốt về chiều, mồ hôi trộm, thêm Hoàng bá, Tri mẫu đều 10g;
-mất ngủ, thêm : Nữ trinh tử, Hạn liên thảo đều 15g;
-Lưng gối đau mỏi, thêm Tang thầm tử, Kỷ tử, Đỗ trọng đều 10g
P15’ : Bổ ích giáng đường hoàn ( ). (Lưu Ngọc Tuấn; hiệu quả 70,8%)
D15 : Hoàng kỳ g, Sơn thù g, Kỷ tử g, ...
CĐ 2 : Can uất huyết ứ, khí âm lưỡng hư.
PC : Sơ can giải uất hoá ứ, ích khí dưỡng âm.
P16 : Điều nguyên giáng đường hoàn ( ). (hiệu quả 84,87%)
D16 : Đảng sâm g, Thục địa g, Sài hồ g, Đan sâm g, Long cốt g, Sơn thù g, ...
CĐ : Đỏi thỏo đường. Khớ trệ huyết ứ.
PC : Tư thận thanh nhiệt, hoạt huyết hành ứ, lý khớ chỉ khỏt.
P : Hoạt huyết hành ứ lý khớ chỉ khỏt phương (Đức Thọ Đường).
D : Thương truật, Hoài sơn, Huyền sõm, Sinh địa, Mạch mụn, Đảng sõm, Hoàng kỳ, Thục địa, Phục linh, Đan sõm, Ngũ vị tử, Xớch thược, Đào nhõn, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 15g, Đương quy, Hồng hoa, Ngưu tất đều 12g, Chỉ xỏc, Ngũ bội tử đều 8g, Xuyờn khung, Cỏt cỏnh đều 6g, Sài hồ 4g.
12’)TC : Mệt mỏi vô lực, khí đoản, loạn ngôn, gầy gò, sắc mặt nhợt nhạt, tự ra mồ hôi / mồ hôi trộm, miệng khát thích uống, tâm quý mất ngủ, tức ngực khí nộ, đau vùng trước tim / đầu choáng, đau đầu thị lực giảm / chi thể tê mỏi, bán thân bất toại, đại tiện táo, lưỡi hồng ít tân dịch, rêu mỏng hoặc màu xám lục, lưỡi đa phần xám tía, rìa lưỡi có nhiều ban điểm ứ huyết, tĩnh mạch dưới lưỡi căng chướng ngoằn ngoèo, mạch tế sáp không lợi.
CĐ : Khí âm lưỡng hư kiêm ứ. *
PC : Ich khí dưỡng âm, hoạt huyết hoá ứ.
P : Đào nhân thừa khí thang hợp Sinh mạch tán gia giảm.
D : Đào nhân, Hồng hoa, Tây thảo, Tô mộc, Xuyên khung, Nhân sâm, Mạch môn, Ngũ vị tử, Quế chi đều 10g, Đan sâm 15g, Bột Tam thất 3g (xung).
GG :
-nặng đầu, đau đầu, bội Xuyên khung, thêm Thảo quyết minh 12g;
-Chi thể tê mỏi, thêm : Kê huyết đằng 15g, Uy linh tiên 10g, Ngọc trúc12g;
CĐ : Đỏi thỏo đường huyết ứ khớ trệ, khớ õm đều hư.
PC : Tư thận hoạt huyết hoỏ ứ, ớch khớ dưỡng õm chỉ khỏt.
P : Tư thận hoạt huyết hoỏ ứ chỉ khỏt phương (Đức Thọ Đường)
D : Thương truật, Huyền sõm đều 20g, Hoài sơn, Sinh địa, Thục địa, Hoàng kỳ, Mạch mụn, Đảng sõm, Ngũ vị tử, Đan sõm, Phục linh, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 15g, Ngũ bội tử 8g.
13)Phùng văn Trung
PC : Bổ thận âm
P17 : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác).
D17 : Thục địa 32g, Sơn thù, Hoài sơn đều 16g, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g.
14)Dương Tôn Danh
TC : Uống nhiều, ăn nhiều đái nhiều, ăn không tiêu hoặc thổ, hoặc tả, thể trạng hư yếu, chân tay vô lực, bụng đầy, mạch hoãn nhược.
CĐ : ĐTĐ do tỳ vị khí hư hiệp thấp.
PC : Ich khí kiện tỳ hoà vị táo thấp chỉ khát.
P18 : Sâm linh bạch truật tán (Hoà tễ cục phương).
D18 : Huyền sâm, Bạch linh, Bạch biển đậu đều 15g, Bạch truật , Hoài sơn đều 20g, Cam thảo 4g, Sa nhân, Cát cánh, Liên nhục, Y dĩ đều 10g, Đại táo 4 quả.
15)Hồ Tôn Thuật
PC : Bổ âm, tư thận, nhuận phế.
P19 : Tam tài thang ( ) gia vị.
D19 : Nhân sâm g, Sinh địa g, Mạch môn g; + Phúc bồn tử g, Thiên hoa phấn g, Kỷ tử g.
16)Vương văn Lâm
PC : Ich huyết, cố tinh, dưỡng tâm, an thần.
P20 : Bổ tâm đan ( Nhãn khoa toản yếu ).
D20 : Tri mẫu g, Nhân sâm g, Đương quy g, Liên kiều g, Cát cánh g, Viễn chí g, Hoàng kỳ g, Cam thảo g, Sinh địa g, Mạch môn g.
17)Triệu Quan Anh :
CĐ : Tỳ thận khí âm đều hư.
PC : Ich khí kiện tỳ bổ thận dưỡng âm.
P21 : Giáng đường phương 3 vi :
D21 : Thích Ngũ gia bì 20g – (Thần nông bản thảo : ích khí chủ trị tiêu khát), Cát căn 20g – (Bản thảo bị yếu : sinh tân chỉ khát, trị vị khí thượng hành), Trạch tả 16g – ( Bản thảo cương mục : dưỡng ngũ tạng, ích khí lực, chỉ tiết tinh, tiêu khát).
18)Ngô Sĩ Hoàn : 87,69%
CĐ : Thận hư (nephrose).
PC : Bổ thận.
D22 : Hoàng tinh g, Nhục thung dung g, Hà thủ ô g, Kim anh tử g, Hoài sơn g, Xích thược g, Sơn tra g, Ngũ vị tử g, Phật thủ g.
19)Đái tháp đường týp II + cao mỡ máu
TC : ĐTĐ + hễ động đoản hơi, váng đầu đau đầu, 2 chi dưới tê bì đau, đêm như kim châm, đi phải có người đỡ hoặc chống gậy, đại tiện táo, lưng đau mỏi, đầu lưỡi rìa lưỡi
tía tối, tĩnh mạch dưới lưỡi xanh và ứ, rêu lưỡi vàng nhớt mà khô. Đường máu lúc đói >
5
6,1 mmol/l, đường niệu + ~ ++++, rối loạn dung nạp glucose, lipít toàn phần > 5,7
mmol/l; Lipoprotein bêta LDL < 3,36 mmol/l; Lipoprotein gamma HDL < 2,00 mmol/l;
Triglycerid > 1,7 mmol/l .
CĐ : Khí hư táo nhiệt, thấp ứ hỗ trở – huyết ứ.
PC : Hoạt huyết hoá ứ chỉ thống.
P23 : Huyết giác phấn.
D23 : Huyết giác phấn tinh chế (hiệu Vũ lâm bài). Ngày 3 lần, mỗi lần 2g, uống lúc đói. Liệu trình 30 ngày.
P23.2 : Viờn nang Huyết giác phấn 500mg. Ngày 3 lấn, mỗi lần 3 viờn. Người huyết ỏp thấp thận trọng khi dung.
20)TC : Phiền khát, uống nhiều, miệng khô, lưỡi ráo, đái nhiều, nước tiểu lắm, rìa lưỡi và đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bẩn, mạch hồng sác.
CĐ : Phế táo tân thương.
PC : Thanh nhiệt nhuận phế, sinh tân chỉ khát.
P24 : Tiêu khát phương ( ) hợp Bạch hổ nhân sâm thang (Thương hàn luận ) gia (Cát căn, Mạch môn, Hoàng cầm) giảm (Khương trấp, Nhân nhũ, Mật ong).
D24 : Sinh Thạch cao 40g, Tri mẫu 12g, Nhân sâm 8g, Ngạnh mễ 20g, Cam thảo 4g; Thiên hoa phấn g, Hoàng liên g, Sinh địa g, - Khương trấp, Nhân nhũ, Mật ong; + Cát
căn 20g, Mạch môn 12g, Hoàng cầm 8g.
GG :
-miệng khát nhiều, thêm Lô căn 12g để tăng sinh tân chỉ khát;
-tâm phiền miệng đắng, thêm : Chi tử 12g, Trúc diệp 12g để thanh tâm tả hoả;
-đoản hơi, mồ hôi nhiều, thêm : Hoàng kỳ 20g, Ngũ vị tử 8g để ích khí sinh tân liễm hãn.
21)TC : Ăn nhiều chóng đói, miệng khát muốn uống, người gầy gò tiều tuỵ, đại tiện khô táo, tiểu tiện nhiều lần, lưỡi đỏ khô, rêu lưỡi vàng ráo, mạch hoạt sác hoặc hoạt thực có lực.
CĐ : Vị nhiệt chỉ thịnh.
PC : Thanh vị tả hoả, dưỡng âm tăng dịch.
P25 : Ngọc nữ tiễn (Cảnh Nhạc toàn thư) gia Hoàng liên, Chi tử, Huyền sâm.
D25 : sinh Thạch cao 20g, Thục địa 40g, Mạch môn 8g, Tri mẫu 6g, Ngưu tất 6g để trị : âm hư vị nhiệt, phiền nhiệt khát nước, đau đầu nhức răng hoặc thổ huyết, mạch phù hồng hoạt đại; + Hoàng liên 6g , Chi tử 12g , Huyền sâm 12g .
GG :
-tiện bế mà không khô kết, thêm : Qua lâu nhân 10g, Hà thủ ô 20g để nhuận tràng thông tiện;
-đại tiện khô kết, mấy ngày không ỉa, thêm : Điều vị thừa khí thang ( )
: Đại hoàng g, Mang tiêu g, trích Cam thảo g để thông phủ tả nhiệt, ỉa rồi ngừng
thuốc. 22)TC : Chóng đói mà không ăn được, miệng khát uống nhiều nhưng vị quản chướng
đầy khó chịu, người đau mỏi không muốn làm gì cả, đại tiện nhão, lưỡi bệu, rêu vàng, mạch tế vô lực.
CĐ : Tỳ hư vị nhiệt.
PC : Kiện tỳ hoà vị, thanh trừ hư nhiệt / điều hoà hàn nhiệt, hoà vị giáng nghịch.
P26 : Hoàng liên thang (Thương hàn luận).
D26 : Hoàng liên 12g, Cam thảo 12g, Can khương 12g, Quế chi 12g, Nhân sâm 8g, Bán hạ 20g, Đại táo 16g để trị : tỳ hàn vị nhiệt, thăng giáng thất thường, biểu lý không hoá, nôn mửa, đau bụng, sôi bụng ỉa chảy.
GG :
-tỳ hư can vượng, đau mạng sườn, bụng chướng, thêm : Bạch thược 12g, Phật thủ 12g để
6
hoãn can sơ uất.
23)TC : Tiểu nhiều lần, lượng nhiều, hoặc nước tiểu có vị ngọt, đau lưng mỏi gối, ngũ tâm phiền nhiệt, khát uống nhiều, hoặc thêm váng nửa đầu ù tai, ngủ mê di tinh, da khô, lưỡi săn đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
CĐ : Thận âm khuy hao / thận hư âm khuy, hạ tiêu hư yếu mất chức năng co thắt.
PC : Tư âm nhuận táo, sinh tân chỉ khát.
P27 : Bát tiên trường thọ hoàn ( ) gia Hoàng tinh, Thạch hộc, Ngọc trúc, Thỏ ty tử.
D27 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả, Mạch môn đều 12g, Ngũ vị tử 10g; + Hoàng tinh, Thạch hộc, Ngọc trúc, Thỏ ty tử đều 12g.
GG :
-đái nhiều lượng nhiều mà trong, đau lưng mỏi gối, thêm : Tang phiêu tiêu 8g, Ich trí nhân 12g để ích thận súc nguyên;
-sốt nhẹ ra mồ hôi trộm, thêm : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g để tư âm giáng hoả;
-phiền táo mất ngủ, thêm : Quy bản, Long cốt, Mẫu lệ, Dạ giao đằng đều 12g để tư âm thanh tâm, tiềm dương an thần.
24)TC : Đái nhiều nước tiểu đục, hoặc nước tiểu có váng dầu mỡ, tiểu tiện gấp, lưng mỏi tê đau, miệng đắng khát, chất lưỡi đỏ, cuống lưỡi có rêu vàng dầy nhớt, mạch hoạt sác.
CĐ : Hạ tiêu thấp nhiệt.
PC : Thanh nhiệt lợi thấp.
P28 : Thanh hạ tiêu thấp nhiệt phương ( ).
D28 : Hàn thuỷ thạch g, Đạm trúc diệp g, Hải kim sa g, Xích linh g, Bạch linh g, Trạch tả g, Miết giáp tâm g, sao Hoàng bá g, Sa tiền tử g, Hoạt thạch g.
GG :
-miệng đắng họng khô, đau ngực đau sườn, thêm : Long đởm thảo, Chi tử sao, Hoàng cầm đều 12g để thanh tả can kinh thấp nhiệt;
-tâm phiền bất an, thêm : Trúc diệp 12g, sinh Thảo tiêu 8g, Liên tâm 16g để thanh tâm trừ phiền.
25)TC : Tiểu tiện nhiều lần, uống 1 đái 2, lòng bàn chân bàn tay nóng, vành tai khô, đau
lưng mỏi gối, hình hàn, chi lạnh, tứ chi không ấm, sắc mặt trắng sáng hoặc xám đen, tai ù, lưng đau, ghét mát sợ lạnh, di tinh hoặc tảo tiết, dương nuy bất cử, đại tiện lỏng nát, bụng chướng, lười ăn, đái ít, thuỷ thũng, chất lưỡi nhạt hoặc nhợt hồng, hình lưỡi mềm bệu, rìa lưỡi có hằn răng, rêu lưỡi trắng mỏng hoặc trắng nhờn, mạch trầm tế hoặc tế sác vô lực.
CĐ : Âm dương lưỡng hư. *
PC : Tư âm ôn dương, cố thận.
P : Kim quỹ thận khí hoàn gia vị.
D : Thục địa 20g, Hoài sơn, Phục linh, Hoàng kỳ đều 15g, Sơn thù, Đan bì, Trạch tả đều 10g, Phụ tử chế, Nhục quế, Hoàng tinh đều 10g 15g.
GG :
-di tinh, tảo tiết, thêm : Thỏ ty tử, Nữ trinh tử, Kim anh tử đều 12g;
-đái đêm nhiều, thêm : Tang phiêu tiêu, Ich trí nhân, Phúc bồn tửđều 8g;
-thuỷ thũng, thêm : Ich mẫu thảo, Râu ngô, Xa tiền tử đều 10g;
-huyết ứ, thêm : Đan sâm, Hồng hoa, Kê huyết đằng đều 10g;
P29 : Hữu quy hoàn.
D29 : Thục địa g, Hoài sơn g, Sơn thù nhục g, Kỷ tử g, Đỗ trọng g, Thỏ ty tử g, Phụ tử g, Nhục quế g, Đương quy g, Lộc giác giao g.
GG :
-đau lưng mỏi gối, chi dưới vô lực, thêm : Tang ký sinh, Tục đoạn, Ngưu tất đều 12g để bổ can thận cường gân cốt;
-tâm quý mất ngủ, thêm : Viễn chí 10g, Phục linh 12g, Táo nhân sao 15g để dưỡng tâm
an thần;
-vành tai khô, tai ù : thêm Hoàng tinh, Cát căn, Quy bản đều 12g để bổ thận điền tinh sinh tân;
-ĐTĐ đã lâu ngày, ho khan ít đờm, trong đờm có máu, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác là ho lao, cho uống Bách hợp cố kim thang (Y phương tập giải ) : Bách hợp 20g, Sinh địa 16g , Thục địa 24g, Xuyên bối mẫu, Cát cánh đều 8g, Mạch môn, Đương quy, Bạch thược, Huyền sâm đều 12g, Cam thảo 4g để dưỡng âm nhuận phế chỉ khái;
-ung thư sang thương, dùng Ngũ vị tiêu độc ẩm (Y tông kim giám) : Kim ngân hoa 12g, Tử hoa địa đinh, Thiên quỳ tử, Bồ công anh, Dã cúc hoa đều 6g để thanh nhiệt giải độc, trị các loại đinh độc mụn nhọt sưng đau, cục bộ sưng nóng đỏ, có khi phát sốt, mạch sác;
-nhìn mọi vật hoa mắt không rõ như nhìn qua sương mù, dùng Minh mục địa hoàng hoàn (Thẩm thị giao hàm) : Sinh địa, Thục địa đều 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g, Đương quy, Ngũ vị tử, Sài hồ đều 8g để tư bổ can thận;
-tai ù tai điếc, lưng gối đau mỏi, váng đầu hoa mắt, dùng Nhĩ lung tả từ hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết) gia vị : Thục địa 32g , Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g , Phục linh, Đan bì, Trạch tả đều 12g, Sài hồ, Từ thạch đều 4g; + Ngũ vị tử, Bạch tật lê, Thạch xương bồ đều 10g để bổ thận thông khiếu;
-chân tay tê hoặc bán thân bất toại, dùng Đào hồng tứ vật thang (Y tông kim giám) gia vị : Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung đều 8g, Đương quy, Thục địa, Xích thược đều 12g, Quy bản, Câu đằng, Thiên ma, Qua lâu đều 12g, Đởm nam tinh 6g để tư âm tiềm dương, thông lạc hoá ứ, hoá đàm khư phong.
26)TC :
CĐ : Âm hư.
PC : Tư âm, chỉ khát.
P30 : Đường niệu bệnh phương ( ).
D30 : Thiên môn, Mạch môn, Thỏ ty tử, Thạch liên tử, Ngọc trúc đều 24g, Sinh địa, Thục địa, Hà thủ ô, Thiên hoa phấn, Hoài sơn, Đảng sâm đều 30g, Trần bì 9g. Sắc uống.
27)TC :
CĐ : Phế vị nhiệt thịnh thương tân.
PC : Thanh phế vị nhiệt sinh tân chỉ khát.
D31 : Hoàng liên 3g, Thiên hoa phấn 15g, Sinh địa 24g, Ngẫu trấp 90 ml, Ngưu nhũ 120ml. Đun Hoàng liên, Thiên hoa phấn, Sinh địa trước, đun sôi sữa, thêm Ngẫu trấp và nước thuốc vào, chia uống nhiều lần trong ngày.
28)TC : Khát, uống nhiều, ăn nhiều, đái nhiều.
CĐ : Tam tiêu khát.
P32 : Tam tiêu thông dụng phương 1 ( GT ).
D32 : Thỏ ti tử 30g, Ngũ vị tử 21g, Bạch linh 15g, Liên nhục 9g, Hoài sơn 18g; tán, hoàn bằng hồ bột Hoài sơn, hạt cỡ nhỏ, ngày 3 lần, mỗi lần 10g, chiêu bằng nước cháo.
29)TC : Khát, uống nhiều, ăn nhiều, đái nhiều.
CĐ : Tam tiêu khát.
P33 : Tam tiêu thông dụng phương 2 ( GT ).
D33 : Lách lợn 7 cỗ, thái nhỏ, đồ chín, ngào với 500 ml Mật ong, ngày 3 lần, mỗi lần 15g. Tốt nhất làm bột lách lợn, tán, hoàn với Mật ong ngày 3 lần , mỗi lần 15g.
30)TC :
CĐ : Táo nhiệt bất thậm, tiêu khát.
D34 : Sinh địa 12g, Hoàng kỳ 24g, Sơn thù 18g, Lách lợn 1 cỗ. Đun chia 3 ~ 4 lần uống.
31)TC :
CĐ : Phế vị nhiệt thịnh, khí âm hao thương.
PC : Thanh phế vị nhiệt, ích khí dưỡng âm chỉ khát.
P35 : Ngọc tích (?) hoàn.
D35 : Qua lâu căn, Nhân sâm đều 100g; tán, hoàn với mật ong, ngày uống 3 lần, mỗi lần 10g, chiêu bằng nước sắc Mạch môn.
32)TC :
CĐ : Tỳ thận lưỡng hư -- tiêu khát.
PC : Ich tỳ bổ thận chỉ khát.
P36 : Ich tỳ bổ thận tiêu khát phương (Đức Thọ Đường).
D36 : Thục địa, Hoài sơn, Thương truật, Huyền sâm đều 30g, Đảng sâm, Phúc bồn tử đều 15g, Ngũ vị tử, Ngũ bội tử đều 3g. Sắc uống, ngày 1 thang.
33)TC :
CĐ : Phế thận âm hư -- tiêu khát.
PC : Ich phế dưỡng âm bổ thận chỉ khát.
P37 : Ich phế dưỡng âm bổ thận chỉ khát phương ( ).
D37 : Địa cốt bì 50g, Bạch vi 30g; nước đổ 800 ml, đun nhỏ lửa còn 400 ml chia nhiều lần uống trong ngày.
34)
+Týp 1 thể nhẹ và trung bình :
P38 : Nhất vị thự dự ẩm
D38 : 100 - 200g Hoài sơn sắc uống mỗi ngày; hoặc Hoài sơn 120g tán bột hoà nước uống mỗi lần 10g.
P39 : Sơn dược tiêu khát ẩm
D39 : Hoàng kỳ 16g, Hoài sơn 20g, Thiên hoa phấn 12g, Mạch môn 12g, Sinh địa 16g,
sắc uống mỗi ngày;
P40 : Ngọc dịch thang
D40 : Sơn dược 24g, Hoàng kỳ, Cát căn, Thiên hoa phấn, Tri mẫu đều 12 g, Kê nội kim 8g, Ngũ vị tử 6g, sắc uống mỗi ngày.
D41 : Hoài sơn 30g, Phúc bồn tử, Mạch môn, Thiên hoa phấn đều 12g, sắc uống mỗi ngày
D42 : Thiên môn, Mạch môn, Thỏ ti tử, Liên nhục, Ngọc trúc đều 24g, Sinh địa, Thục địa, Hà thủ ô, Thiên hoa phấn, Hoài sơn, Đảng sâm đều 30g, Trần bì 9g để trị tiểu đường do âm hư.
D43 : Hoàng liên 3g, Thiên hoa phấn 15g, Sinh địa 24g, sắc nấu, bỏ bã, gia thêm Ngẫu trấp 90 ml và Sữa bò 120 ml đã đun sôi, chia uống làm nhiều lần để trị Tiểu đường do phế vị nhiệt thịnh thương tân.
P44 : Tam tiêu thông dụng phương
D44 : Thỏ ti tử 300g, Ngũ vị tử 21g, Bạch linh 15g, Hạt sen 9g, Hoài sơn 18g. Tán lấy bột Hoài sơn làm hồ, hoàn bằng hạt ngô đồng. Ngày 3 lần, mỗi lần 10g, chiêu bằng nước cơm, nước cháo.
P45 : Ngọc hồ hoàn
D45 : Qua lâu căn, Nhân sâm, lượng đều nhau, tán, hoàn với hồ bột Hoài sơn bằng hạt ngô đồng, uống chiêu bằng nước sắc Mạch môn.
D46 : Sinh địa 12g, Hoàng kỳ 24g, Sơn thù 18g, Tuỵ lợn 1 bộ. Đun chia 3 - 4 lần uống trong ngày.
D47 : Tuỵ lợn 7 bộ, đun chín, gia 500 ml Mật ong, ngào thành cao, mỗi lần uống 15g.
D50 : Thương truật, Huyền sâm, Sinh địa, Quát lâu căn đều 100g, nước 1 l , đun sôi nhân đang nóng xông rửa toàn thân, mỗi ngày 1 lần, 5 lần là 1 liệu trình. Chữa đỏi thỏo đường thể õm hư tỏo nhiệt.
D51 : Khổ qua (Mướp đắng) phơi khô tán bột, chế viên hoặc dạng bột cho vào túi sắc, 2 tháng một liệu trình.
D52 : Ngũ bội tử (Diêm phụ mộc) 3g sắc uống, mỗi ngày 2 lần.
D53 : Tang phiêu tiêu 60g, tán bột, hoà nước sôi uống 10g.
D54 : Hắc đại đậu, Thiên hoa phấn 1:1, tán bột làm viên, ding nước sắc sâu tằm 3g, Đậu đen 20g để uống thuốc viên ngày 20-40g.
D55 : Sinh Hoàng kỳ 30g, sinh Y dĩ 30g, Tuỵ lợn sống 1 cái. Giã nát tuỵ lợn sống rồi sắc cùng Hoàng kỳ và Y dĩ. Ngày 1 thang.
PC56 : Tư âm thanh nhiệt, kiện tỳ ích khí, bổ thận cố tinh.
P56 : Tăng dịch thang (củng cố âm dịch cho 3 tạng, thanh táo nhiệt ở thượng trung hạ tiêu) hợp Sinh mạch tán (bổ nguyên ích khí sinh tân liễm tinh của 3 tạng phế tỳ thận) gia vị. (Kinh nghiệm của Lý Kỳ)
D56 : Huyền sâm, Sinh địa, Mạch môn đều 12g, Đảng sâm 24g, Ngũ vị tử 10g; + Hoàng kỳ, Thương truật đều 12g, Hoài sơn 30g.
YN : Hoàng kỳ, Hoài sơn : kiện tỳ, ớch khớ, sinh tõn, bổ thận,ớch tinh chỉ di;Thương truật + Huyền sâm : tư âm giáng hoả, kiện tỳ liễm tinh. Các vị Thương truật, Hoàng kỳ, Huyền sâm, Sinh địa, Mạch môn … đều có tác dụng hạ đường máu, hoạt huyết và kháng khuẩn (Lý Dục Tài, Tạp chí Trung Y Liên Ninh, 1986)
D57 : Sơn thù nhục, Ngũ vị tử, Đan sâm đều 30g, Hoàng kỳ 40g. Liệu trình 1 tháng. Trong thời gian uống thuốc không dùng insulin.(Lý Thảo Lâm, tạp chí Trung Y Liên Ninh, 1992; hqđt : 85%)
GG :
-âm hư, thêm Sinh mạch tán gia giảm;
-nhiệt thịnh, dùng Nhân sâm bạch hổ thang gia giảm;
-khí hư, thêm Thăng hãm thang gia vị
-huyết ứ dùng Hạ đường huyết thang (Đan sâm, Xích thược, Hồng hoa, Ngưu tất, Mộc qua, Quế chi) gia giảm.
D58 : Sao Thương truật, Sinh địa, Ngọc trúc đều 20-40g, sao Bạch trụât, Thục địa, Huyền sâm đều 15-30g, Hoài sơn, Hoàng kỳ đều 30-50g, Bắc Sa sâm 30-40g, Ngũ vị tử 15-25g, Tang phiêu tiêu 10-15g.(Trương Mónh Lõm) Mỗi ngày 1 thang, sắc 3 lần uống nước thay trà. Kqđt 80 bệnh nhân Glucoza máu 10,08-15,68 mmol/l, sau uống 10 thang : 39 người còn 5,6-6,72; 41 người còn 8,4-9,52. (Báo Dược học Trung Y, 1987).
P59 : Trọng thị Hoa (Tạp chí Trung Y, 1997).
D59 : Sinh Hoàng kỳ, Sinh địa, Huyền sâm, Đan sâm đều 30g, Thương truật, Cát căn đều 15g.
GG :
-có biến chứng võng mạc, giảm thị lực, thêm : Xuyên khung, Bạch chỉ, Cúc hoa, Thanh tương tử, Cốc tinh thảo;
-có biến chứng võng mạc xuất huyết, thêm : Đại tiểu kế, Tây thảo, Quy hoa, Tam thất hoặc Vân Nam Bạch dược.
-bước đầu có biến chứng thận thì dùng thuốc hạ đường máu là chính;
+nếu albumin tăng cao dùng Sinh Hoàng kỳ thêm : Hoài sơn, Ich mẫu thảo, Bạch mao căn, Bạch hoa xà thiệt thảo;
+đái máu thêm : sinh Hà diệp, sinh Trắc bá diệp, sinh Ngải diệp, sinh Địa du;
+niệu ít, thuỷ thũng, thêm : Xa tiền tử, Hạn liên thảo, Tỳ giải, Thạch vĩ;
+huyết áp cao, thêm : Ngưu tất, Tang ký sinh, Hạ khô thảo, Hoàng cầm, Câu đằng hoặc dùng Kỷ Cúc địa hoàng hoàn thang gia vị.
-bệnh ở thời kỳ sau xuất hiện phù thũng, thường dùng Phòng kỷ hoàng kỳ thang hợp Lục vị địa hoàng thang hoặc Quế phụ địa hoàng thang gia giảm.
-thiếu máu nghiêm trọng, dùng Sâm kỳ tứ vật thang gia thêm : Hà thủ ô chế, Nữ trinh tử, Tang thầm tử, Kỷ tử, Bạch truật, Tiên cước thảo;
-nếu urê niệu tăng cao, rêu lưỡi nhờn, dùng Hương sa lục quân thêm : Xương bồ, Phong lan, Trúc nhự, Phương phức hoa, Đại xích thạch;
-có biến chứng huyết quản ngoại vi, tê nhức tứ chi, thêm : Quế chi, Uy linh tiên, Phụ tử chế, Tế tân, Khương hoạt hoặc Tô mộc, Lạc thông, Lưu ký nô, Địa long, sinh Sơn tra, Xuyên sơn giáp;
-có biến chứng thần kinh ngoại vi, thêm Hợp phương tứ đằng tiên thang : Kê huyết đằng, Lạc thạch đằng, Hải phong đằng, Câu đằng, Uy linh tiên;
-đau bụng ỉa chảy, bỏ : Huyền sâm, Sinh địa; thêm : Thục địa, Bạch truật, Tô ngạnh, Bạch chỉ, sinh Y dĩ, Kha tử nhục, Nhục đậu khấu, Hoài sơn, Khiếm thực.
-đau bụng ỉa chảy nặng dùng Tứ thần hoàn hợp Cát căn cầm liên thang hoặc Bạch đầu ông thang.
35)Châm cứu :
Chõm :
-õm hư nhiệt thịnh : Phế du (chõm bổ), Tỳ du, Hợp cốc (chõm tả), chõm cả 2 bờn, lưu kim 20 phỳt, cỏch 10 phỳt kớch thớch kim 1 lần, mỗi lần chõm 3-4 huyệt, mỗi ngày chõm 1 lần, luõn lưu cỏc huyệt điều trị. 10 ngày là 1 liệu trỡnh.
-khớ õm lưỡng hư : Tỳ du, Tỳc tam lý, Địa cơ (chõm bổ), Trung quản.
-khớ õm lưỡng hư kiờm ứ : Tỳ du, Tỳc tam lý, Địa cơ (chõm bổ), Trung quản, Phế du, Cỏch du.
-õm dương lưỡng hư : Thận du, Quan nguyờn, Tam õm giao, Thỏi khờ (chõm bổ).
-âm hư nội nhiệt : Tỳ du, Cách du, Ưc du, Thận du, Phế du (tòng dương dẫn âm khiến âm sinh), Túc tam lý (thanh khí sinh tân), Khúc trì, Thái khê (tả nhiệt ích âm), khiến tân sinh âm trưởng, trừ được táo nhiệt.
-phiền khát nhiều, thêm : Thừa tương, Kim tân, Ngọc dịch để ích âm sinh tân;
-ăn nhiều mau đói, thêm : Tỳ du, Phong long để thanh vị nhiệt;
-đái nhiều, thêm : Quan nguyên, Khí hải để tư âm trợ thận khí;
-phúc tả, thêm : Âm lăng tuyền, Thượng cự hư để kiện tỳ chỉ tả;
-âm tổn cập dương khiến âm dương đều hư, thêm : Khí hải, Trung quản (bổ hư ôn dương), Túc tam lý (kiện tỳ ôn dương), Tam âm giao, Xích trạch (trợ tỳ vận hoá, trợ phế chuyển tải, lợi cho khôi phục dương khí) để trấn phấn dương khí, kiện tỳ ích phế, ôn thận;
-mắt sinh màng mộng, thêm : Can du, Thận du, Thi khê, Quang minh, Tĩnh minh, Thái dương, Tân minh (bổ can thận) để hoạt huyết minh mục;
-cơ thể tê dại, thêm : Kiên ngung, Hợp cốc, Phong thị, Dương lăng tuyền để thông lạc hoạt huyết;
Cứu : Chỉ định trong trường hợp cơ thể hư nhược, õm dương lưỡng hư cú chiều hướng nặng.
Điều trị : thụng điều tạng phủ, ớch khớ hoà huyết.
Cụng thức huyệt : Tỳ du, Thận du, Cỏch du, Tỳc tam lý, Tam õm giao. Cứu cỏch gừng hoặc cứu mồi ngải, mỗi ngày 2 lần, mỗi đợt 5-10 ngày.
Áp dỏn huyệt vị :
Huyệt : Phế du, Tỳ du, Thận du, Cỏch du, Thần khuyết.
Đem : Thiờn hoa phấn, Huyền sõm, Bạch giới tử, Xuyờn tiờu. Tỏn thành bột mịn hoặc chế thành dạng cao. Dựng một lượng thuốc trộn với nước cốt gừng tươi thành dạng sột sệt đắp dỏn vào huyệt. Mỗi lần chọn 3 huyệt, mỗi ngày hoặc cỏch ngày 1 lần, một thỏng là một liệu trỡnh.
36)Bàn chân ĐTĐ.
TC : ĐTĐ + chi dưới tê dại đau như kim châm, như dao cắt, như điện giật, như kiến bò,
nóng rát, hoạt động khó khăn. Đường máu lúc đói 10 ~ 12 mmol/l, đường niệu + , ++ , có
rối loạn dung nạp glucose, kiểm tra phản xạ hệ thần kinh giảm.
CĐ : Huyết ứ, âm hư, thận khuy.
PC : Hoạt huyết dưỡng huyết, ích khí dưỡng âm bổ thận (hoạt huyết hoá ứ là dãn huyết quản, kháng ngưng, cải thiện vi tuần hoàn, giảm độ quánh của máu, điều chỉnh việc thay cũ đổi mới thất điều, thay đổi phản ứng miễn dịch của cơ thể, là thông lạc chỉ thống, phá ứ tán kết, khư ứ sinh tân; cố phù chính khí, tiêu bản đồng trị).
P51 : Đào hồng tứ vật thang ( ) gia giảm.
D51 : Đào nhân, Hồng hoa đều 10g, Thục địa 15g, Đương quy 20g, Xuyên khung 8g, Xích thược 12g; + Đan sâm 30g, Nhũ hương 10g (hoạt huyết dưỡng huyết), Hoàng tinh 15g, Hoài sơn 30g, Thiên hoa phấn 15g, Tri mẫu 15g, Cát căn 20g (tư thận dưỡng âm sinh tân), Một dược 10g.
GG :
-thấp tà thiên thắng, thêm : Y dĩ 20g, Tỳ giải, Phòng kỷ đều 12g;
-khí âm lưỡng hư, thêm Sinh mạch ẩm : Đảng sâm 40g hoặc Nhân sâm 20g, Mạch môn, Ngũ vị tử đều 12g để trị : nhiệt làm thương nguyên khí, chân tay rã rời, đoản hơi, khát nước, ra mồ hôi không dứt; hoặc kim bị hoả chế, thuỷ mất chỗ dựa sinh khái thấu suyễn gấp, chân mềm yếu hoa mắt tối xầm;
-can thận âm hư, thêm Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết) : Thục địa 32g, Sơn thù, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g để trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân bàn tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác.
37)Ngoại trị : chữa ĐTĐ thể âm hư táo nhiệt.
D52 : Thương truật, Huyền sâm, Sinh địa, Qua lâu căn đều 100g, sắc còn 1000 ml, xông hơi rồi rửa lúc còn nóng không bỏng là được. Mỗi ngày 1 lần, 5 lần là 1 liệu trình.
38)CĐ : ĐTĐ týp II .
P : Cam lộ tiêu khát giao nang.
D53 : Thục địa g, Sinh địa g, Đảng sâm g, Thỏ ti tử g, Hoàng kỳ g, Mạch môn g,Thiên môn g, Huyền sâm g, Sơn thù nhục g, Đương quy g, Phục linh g, Trạch tả g. Ngày 3 lần, mỗi lần 2g = 4 nhộng 0,5 g, 3 tháng là 1 liệu trỡnh,
-nhiệt thịnh hoặc mùa hè dùng nước sắc 30g Thạch cao chiêu uống, hoặc nước hãm 1g Hoàng liên chiêu uống;
-lưỡi tía đỏ : uống thêm 3g bột Thanh đại;
39)Hướng chữa trị
Chứng tiêu khát : triệu chứng nhiều là hư nhiệt; bệnh tại thận.
PC : lấy tư thận thanh nhiệt là chính. Bắt tay vào chữa 3 tạng : Tỳ, Phế, Thận; trọng điểm là Tỳ, Thận .
P54 : Phương cơ bản chữa Đỏi thỏo đường
D54 : Hoàng kỳ, Hoài sơn, Thương truật, Huyền sâm, Sinh địa, Thục địa, Mạch môn, Đảng sâm, Ngũ vị tử, Phục linh, Ngũ bội tử, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ.
GG :
1)TC: ba nhiều, chất lưỡi tía tối hoặc có điểm ứ ban ứ.
CĐ : ĐTĐ do huyết ứ khí trệ, khí âm lưỡng thương.
PC : Hoạt huyết hoá ứ , chỉ tiêu khát.
P55 : Phương cơ bản gia Hoàng kỳ và Hoài sơn hoặc Huyền sâm và Thương truật.
2)TC : ba nhiều kèm thêm bệnh quán tâm (Động mạch vành)
CĐ : ĐTĐ do khí trệ huyết ứ .
P56 : Phương cơ bản hợp Điều khí hoạt huyết thang ( )
3)TC : ba nhiều, tiền sử bệnh động mạch vành / quán tâm, đau đầu mạn, ngực đau, nội
nhiệt phiền táo, nấc, hồi hộp mất ngủ, sốt về chiều, thổ huyết và các chứng có ứ huyết.
CĐ : ĐTĐ do huyết ứ khí trệ.
PC : Hoạt huyết hành ứ, lý khí chỉ thống, chỉ tiêu khát.
P57 : Phương cơ bản hợp Huyết phủ trục ứ thang (Y lâm cải thác; công dụng : hoạt huyết hành ứ, lý khí chỉ thống; chủ trị : đau đầu mạn, ngức đau, nội nhiệt phiền táo,nấc, hồi hộp, mất ngủ, sốt về chiều, thổ huyết và các chứng có ứ huyết).
D57 : Phương cơ bản + Xuyên khung 6g, Đương quy 12g, Sinh địa 12g, Xích thược 15g, Đào nhân 16g, Hồng hoa 12g, Sài hồ 4g, Chỉ xác 8g, Cát cánh 6g, Ngưu tất 12g, Cam thảo 4g.
4)TC : ba nhiều, tiền sử bệnh quán tâm, trúng phong liệt nửa người, miệng mắt méo xếch, nói khó khăn, mép chảy dãi, đại tiện khô ráo, tiểu tiện vặt hoặc tiểu tiện không tự chủ; trẻ em bại liệt.
P58 : Phương cơ bản hợp Bổ dương hoàn ngũ thang (Y lâm cải thác).
D58 : Phương cơ bản + Xuyên khung 4g, Đương quy 8g, Xích thược 6g, Đào nhân 4g, Hồng hoa 4g, Địa long 4g, Hoàng kỳ 16g.
5)CĐ : ĐTĐ do âm huyết táo nhiệt, khí âm lưỡng thương.
PC : Dưỡng âm thanh nhiệt, chỉ tiêu khát.
P59 : Phương cơ bản hợp Ôn thanh ẩm ( )
6)TC : ba nhiều, niệu băng, không muốn ăn uống, chân tay quyết lạnh, mạch trầm mà trì.
CĐ : ĐTĐ do hư hàn.
PC : Trợ dương giáng hoả, bổ hư cố thoát, chỉ tiêu khát.
40)TC : Xêtôn niệu (có Acetoacetat hoặc ceton hoặc Bêtahydroxybutyrat trong nước tiểu) dương tính, triệu chứng hôn mê trúng độc xêtôn.
NN : thiếu hụt insulin huyết trầm trọng; giảm thể tích tuần hoàn; tăng các hốcmôn huyết thanh gây tăng đường huyết như : Catecholamin, Glucagon, Cortisol, Growth hormone;
tăng áp lực thẩm thấu huyết tương; tăng thể Ceton huyết.
CĐ : Nhiễm độc xêtôn ĐTĐ.
P : Tiêu xêtôn thang.
D : Hoàng liên 6 ~ 10g, Hoàng cầm, Chi tử, Đan bì, Bội lan, Trạch tả đều 9 ~ 12g, Sinh
địa 15 ~ 30g, Huyền sâm, Thiên hoa phấn đều 20 ~ 30g, Thương truật 10 ~ 15g, Xích thược 12 ~ 15g, Phục linh, Hoài sơn đều 15g, Đại hoàng 6 ~ 9g, sinh Hoàng kỳ 30g, tuỳ chứng gia giảm. Ngày 1 thang, sắc uống. Liệu trình 5 thang.
41)CĐ : ĐTĐ týp II, người béo.
PC : Xúc tiến tế bào đảo tuỵ B tăng tiết insulin, đồng thời ức chế tế bào đảo tuỵ A tiết cao huyết đường tố tuỵ hoặc cải thiện năng lực cảm thụ của tế bào A với đường huyết.
P : Khắc đường linh ( ).
D : Tây dương sâm 3g, Hoàng kỳ, Đan sâm, Thục địa, Vương bất lưu hành đều 60g, Đại hoàng 6g, Ưu giáng đường 250 mg, tán chia thành 30 gói nhỏ, ngày 3 lần uống mỗi lần 1 gói, 3 tháng là 1 liệu trình.
42)Biến chứng thần kinh chu vi của ĐTĐ (Diabetic neuropathy)
Tây Y : Ganglioside 40mg tiêm bắp ngày 1 lần liệu trình 28 ngày.
P : Thông hạc linh : ngày 2 lần x 50ml. Liệu trình 28 ngày.
D : Hoàng kỳ 40g, Huyền hồ, Đan sâm đều 30g, Xuyên khung, Kỷ tử đều 24g, Long đởm thảo, Xích thược đều 20g, Hồng hoa, Một dược, Cam thảo đều 15g. Sắc, cô đặc, cô đến 1ml tương đương với 2,5 g thuốc.
43)Xoa bóp bấm huyệt :
Công thức huyệt : Bấm Phế du, Tỳ du, Tam tiêu du, Thận du mỗi huyệt 3 phút; bấm day Tam âm giao, Chiếu hải, Thái khê mỗi huyệt 2 phút; cộng 18 phút.
GG :
-phế táo tân thương, thêm : bấm Hợp cốc, Thủ tam lý, Khúc trì mỗi huyệt 2 phút; véo Túc
tam kinh 3 phút; cộng thêm 9 phút;
-vị nhiệt chỉ thịnh, thêm : bấm Tỳ du, Phong long, Thiên khu, mỗi huyệt 2 phút; bấm Hãm cốc, Thái khê mỗi huyệt 1 phút; cộng thêm 8 phút;
-tỳ hư vị nhiệt, thêm bấm Tỳ du 3 phút;
-hạ tiêu thấp nhiệt, thêm bấm Thận du 3 phút, day Thứ liêu, Quan nguyên, Trung cực mỗi
huyệt 1 phút;
-thận âm hư, thêm : bấm Xích trạch, Dũng tuyền mỗi huyệt 2 phút; cộng thêm 4 phút;
-âm dương đều hư, thêm : day Quan nguyên 3 phút, xoa xát Thận du, Mệnh môn mỗi huyệt 2 phút; cộng thêm 7 phút.
44)Châm :
+Âm hư nội nhiệt :
Công thức huyệt : Tỳ du, Cách du, Bàng quang du, Thận du, Phế du để từ dương dẫn âm khiến âm sinh; Túc tam lý để khí thăng tân sinh; Khúc trì, Thái khê để tả nhiệt ích âm; đạt tân sinh âm trưởng, trừ được táo nhiệt;
GG :
-phiền khát nặng, thêm : Thừa tương, Kim tân, Ngọc dịch để ích âm sinh tân;
-ăn nhiều chóng đói, thêm : Vị du, Phong long để thanh vị nhiệt;
-đái nhiều, thêm : Quan nguyên, Khí hải để tư âm trợ thận khí;
-đau bụng ỉa lỏng, thêm : Âm lăng tuyền, Thượng cự hư để kiện tỳ chỉ tả.
+Âm tổn làm dương tổn hại theo, đến âm dương đều hư :
Công thức huyệt : Khí hải, Trung quản để bổ hư âm dương; Túc tam lý để kiện tỳ ôn dương; Tam âm giao, Xích trạch để trợ tỳ vận hoá, trợ phế chuyển tải, lợi cho dương khí khôi phục; đạt chấn phấn dương khí, kiện tỳ ích phế ôn thận;
GG :
-mắt sinh màng mộng che, thêm : Can du, Thận du, Thái khê, Quang minh, Tình minh,
Thái dương, Tân minh để bổ can thận, hoạt huyết minh mục;
-chân tay tê dại, thêm : Kiên ngung, Hợp cốc, Phong thị, Dương lăng tuyền để thông lạc hoạt huyết.
45)Nhĩ châm : Mỗi lần chọn châm 3 ~ 4 huyệt trong số các huyệt sau : Lách, Trì (?) gian Tam tiêu, Thận, Phế, Tỳ, Vị, Bàng quang, Nhĩ mê căn, Thần môn bằng hào kim, kích thích mức độ trung bình.
46)Điện châm : Ngày 1 ~ 2 lần, thông điện 10 phút, nghỉ 5 phút, lại thông diện tiếp 10
phút, sau khi dùng hào kim châm nhanh, vê đảy rút đắc khí các huyệt sau :
-âm hư táo nhiệt : Phế du, Thận du, Tỳ du, Túc tam lý, Thái khê, Dũng tuyền;
-âm dương đều hư : Mệnh môn, Quan nguyên, Khí hải, Túc tam lý.
47)Thuỷ châm trị ĐTĐ âm hư táo nhiệt :
Công thức huyệt : Phế du, Lách du, Thận du, Túc tam lý, Thái khê, mỗi lần chọn 2 ~ 3 huyệt trong số 5 huyệt đó, ngày 1 lần, 10 ngày là 1 liệu trình, mỗi huyệt bơm 0,3 ~ 0,5 ml dịch tiêm Đương quy hoặc Sâm mạch.
48)Cấy chỉ cátgút vào tổ chức dưới da 1 cm, khâu mỗi huyết 1 mũi, đậy băng vô trùng, dán băng dính lên trên ở các huyệt sau : Phế du, Tỳ du, Thận du, Túc tam lý, Thái khê.
8 ngày cắt chỉ. Trong vòng 6 tuần cấm dùng thuốc chống viêm. Chỉ định : âm hư táo nhiệt.
49)Giác các huyệt Bối du : Chỉ định : âm dương đều hư. Chống chỉ định : âm hư táo nhiệt.
-Đại bổ nguyên khí, kiện tỳ dưỡng vị : Đảng sâm;
-Đại nhiệt ôn dương khu hàn : Phụ tử chế;
-Đại tiện lỏng nặng, thêm : Ba đậu sương 3g, Cát căn sao 12g, Phá cố chỉ 8g ;
-Đàm nhiệt thượng nhiễu, cuồng táo dễ nổi giận, thêm Đởm nam tinh 8g, Trúc nhự 10g, Thần sa 1g, Thạch xương bồ 10g;
-Đau bầu vú, thêm Vương bất lưu hành 12g, Quất hạch 8g;
-Đau bụng ỉa chảy. CĐ : Can tỳ bất điều. PC : Tán can sơ tỳ. D : thêm Trần bì, Phòng phong đều 12g
-Đau bụng kinh, thêm Huyền hồ, Tiểu hồi hương; Kim linh tử tán.
-Đau bụng nhiều. PC : Lý khí hành huyết chỉ thống. D : Bạch thược, Hương phụ đều 12g.
-Đau đầu
Nguyên tắc điều trị là :
-đau đầu ngoại cảm phần lớn là thực chứng, phải khư tà, lấy khư phong tán tà là chính : khư phong tán hàn, khư phong thanh nhiệt, khư phong táo thấp;
-Đau đầu nội thương phần lớn là hư chứng, phải bổ hư là chính : tức phong tiềm dương, ích khí thăng thanh, dưỡng âm bổ huyết, ích thận điền tinh;
-đau đầu do đờm trọc, huyết ứ là bản hư tiêu thực, phải khư thực trước, hoặc phù chính
khư tà, tuỳ chứng mà xác định chủ thứ.
A.Dùng thuốc.
1)Chẩn đoán (CĐ) : Đau đầu do phong tà thượng phạm :
Dược (D)1 : Xuyên khung, Mạn kinh tử (đều 10g); sắc uống.
D2 : Uất kim 1 củ nhỏ 15g, Khổ Hồ lô 45g; tán mịn, bọc trong lụa trắng, ngâm trong nước 1 ngày đêm, lấy nước ngâm nhỏ vào lỗ mũi, nếu thấy nước vàng chảy ra sẽ giảm đau. Mỗi liệu trình 3 ngày, mỗi ngày 1~2 lần, mỗi lần 2~3 giọt.
2)CĐ : Đau đầu do phong tà phục kích thiếu dương, lạc mạch không được yên tĩnh.
Phép chữa (PC) : Thanh can trừ tà, bổ hư ninh lạc.
D3 : Sài hồ chế dấm 10g, Hoàng cầm 10g, Bán hạ 10g, Thái tử sâm 12g, Thích tật lê 9g, Bạch chỉ 9g, Toàn yết 3g, Đại táo 7 quả. Sắc uống.
3)Triệu chứng (TC) : Đỉnh đầu đau nhức, chân tay quyết lạnh hoặc nôn oẹ dãi bọt trong nhớt, rêu lưỡi trắng, mạch huyền.
CĐ : Đau đầu do hàn tà xâm phạm kinh quyết âm.
PC : Ôn tán hàn tà ở quyết âm, khư phong tán hàn.
Phương (P)4 : Ngô thù du thang gia vị.
D4 : Ngô thù du 8g, Nhân sâm 16g, Sinh khương 16g, Đại táo 12 quả; + Cảo bản 8g,
Xuyên khung 8g, Tế tân 4g. Sắc uống.
4)TC : Đầu đau, lưng mát, chi lạnh, khí nghịch, mạch trầm tế.
CĐ : Đau đầu do hàn tà xâm phạm kinh thiếu âm.
PC : Ôn tán hàn tà ở thiếu âm, ôn kinh chỉ thống.
P5 : Ma hoàng phụ tử tế tân thang gia vị.
D5 : Ma hoàng 6g, Phụ tử chế 12g, Tế tân 5g; + Bạch chỉ 8g, Xuyên khung 8g. Sắc uống.
5)CĐ : Đau đầu thiếu âm do sản hậu cảm phong ..
P6 : Độc hoạt tế tân thang (Chứng nhân mạch trị) ..
D6 : Độc hoạt, Tế tân, Xuyên khung, Tần bông, Sinh địa, Khương hoạt.
6)TC : Đầu đau kịch liệt, đau lan cả xuống sau cổ và lưng, ghét gió sợ lạnh, khớp chi mỏi,
miệng không khát, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù hoặc phù khẩn.
CĐ : Đau đầu do phong hàn.
PC : Sơ phong tán hàn .
P7 : Xuyên khung trà điều tán.
D7 : Xuyên khung 8g, Kinh giới 8g, Bạc hà 16g, Khương hoạt 4g, Tế tân 2g, Bạch chỉ 4g, Phòng phong 3g, Trà. Sắc uống.
GG :
-ho đờm trắng loãng, thêm : Hạnh nhân 8g, Tiền hồ 8g, Tô diệp 12g để tuyên phế chỉ khái;
-tắc nghẹt mũi, mũi chảy nước trong, thêm : Thương nhĩ tử 8g, Tân di 6g để khư phong thông khiếu;
-đau đỉnh đầu, thêm Cảo bản 8g để ôn tán phong hàn;
-rêu lưỡi nhớt, lợm giọng, thêm : Trần bì, Bán hạ chế đều 12g để hoá đàm giáng nghịch;
-mỏi khớp, thêm : Tang chi 6g, Cát căn 9g, Mạn kinh tử 5g;
-sợ lạnh nhiều, lợm giọng, thêm : Sinh khương, Tô diệp đều 12g để giải biểu hoà trung;
-lưng và sau cổ đau khó chịu, thêm Cát căn 24g để giải cơ sơ kinh.
D8 : Xuyên khung, Tế tân, Khương hoạt, Tinh Bạc hà, Trà diệp, Kinh giới, Cát cánh,
Phòng phong, lượng đều nhau, tán mịn, qua sàng 80 mắt, cho vào lọ đậy kín. Mỗi lần
dùng khoảng 0,1g đặt vào lỗ mũi bên đầu đau, hít vào, thường kiến hiệu sau 4~6 phút.
D9 : Hồ tiêu, Ngải diệp lượng đều nhau, ngào với lòng trắng trứng gà, đắp lên huyệt Bách hội, mỗi ngày thay thuốc một lần, liền trong 7 ngày.
D10 : Gừng tươi nướng trong lửa, cắt thành 4 miếng, dịt vào trán và huyệt Thái dương, nguội rồi thay miếng mới nướng khác, mỗi lần 15~20 phút, mỗi ngày 2 lần, liền trong 7 ngày.
D11 : Băng phiến 3g, Bạch chỉ 3g; tán, dùng giấy cuộn thành điếu, châm lửa xông vào mũi, mỗi ngày 2~3 lần, mỗi lần 1 điếu, liền trong 3~5 ngày.
7)CĐ : Đau đầu do phong hàn ngoan cố :
D12 : Xuyên ô chế, Thảo ô chế, Bạch chỉ, Bạch cương tàm đều 6g, sinh Cam thảo 9g; tán, chia thành 18 gói, ngày 3 lần, mỗi lần 1 gói chiêu bằng nước chè xanh.
8)TC : Đau đầu đã 12 năm, lúc đầu vài ngày phát bệnh 1 lần, nhẹ thì phải nằm nghỉ, nặng thì phải uống thuốc giảm đau; sau bệnh phát liên tục, châm cứu hoặc uống thuốc giảm đau không còn tác dụng. Vẻ mặt đau đớn, tỉnh táo, biểu hiện lạnh nhạt, hai mắt không có thần, đồng tử to đều, soi đáy mắt và đo huyết áp bình thường; lưỡi đỏ nhạt, mạch huyền tế mà sáp.
CĐ : Đau đầu do thần kinh. Phong tà nội kết, trở trệ kinh mạch, thượng phạm thanh không.
PC : Khử phong tán hàn, thông kinh chỉ thống.
P13 : Cứu não thang (Biện chứng lục của Trần Sĩ đời Thanh) gia vị.
D13 : Tân di 9g, Xuyên khung 30g, Tế tân 3g, Đương quy 30g, Mạn kinh tử 6g; + Thuỷ điệt 3g, Ngô công 3 con, Toàn trùng 5g. Liệu trình (LT) : 4 thang. Hiệu quả điều trị 80 bệnh nhân với liệu trình 3-6 thang. Tiếp đó thêm 3 thang gia thêm Bạch thược, Thục địa đều 15g (dưỡng huyết tư âm, nhu can cố bản).
9)TC : Đau nửa đầu hoặc đau hai bên thái dương, hàn nhiệt vãng lai, lúc nóng lúc mát, miệng khô họng ráo, mắt hoa, không muốn ăn uống, rêu lưỡi trắng mỏng hoặc vàng mỏng, mạch huyền.
CĐ : Đau đầu do ngoại cảm phong hàn chưa giải ở biểu, truyền vào thiếu dương.
PC : Hoà giải thiếu dương.
P14 : Tiểu sài hồ thang.
D14 : Sài hồ 12g, Hoàng cầm 8g, Bán hạ 12g, Nhân sâm 12g hoặc Đảng sâm 24g, Cam thảo 6g, Sinh khương 5 lát~8g, Đại táo 12g. Sắc uống.
10)TC : Đầu đau mà căng như muốn nứt vỡ, sốt, sợ gió, mặt hồng, mắt đỏ, miệng khát muốn uống, tiện bế đái đỏ, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch phù sác.
CĐ : Đau đầu do phong nhiệt.