+Các tổ chức cơ quan lân cận khối u bị xâm nhiễm cũng cần được đồng thời xử trí khi cắt bỏ u.
+Với những pôlíp ung thư hoá khu trú có thể cắt qua nội soi.
+ Với những trường hợp di căn gan còn khu trú có thể có chỉ định cắt phân thuỳ gan.
2.Hoá trị
Hoá trị-điều trị bằng hoá chất là phương pháp điều trị bổ trợ. Ở các bệnh nhân nặng không thể mổ, có di căn gan hoặc ung thư tái phát sau mổ, có thể dùng 5 Fluoro-Uracil đáp ứng một phần ở 20% số bệnh nhân được điều trị, hoặc một số hoá chất khác. Liều dùng 5FU là 10-12mg/kg/ngày x 4 ngày tiêm tĩnh mạch. Nghỉ 3 tuần, rồi tiêm một đợt khác. Hoặc 15-20mg/kg/mỗi tuần 1 lần.
Dùng nhiều hoá chất phối hợp cũng không đem lại kết quả hơn dùng 1 chất 5FU. Tiến bộ cũng chỉ là tạm thời, khoảng 25% số ca.
+Phác đồ điều trị phối hợp giữa 5FU và chất thay đổi sinh học-levamisol đã làm tăng thời gian sống thêm cho những bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn Dukes C.
+Nhiều nghiên cứu điều trị triệu chứng phối hợp 5FU với acid folinic hoặc interferon bước đầu có khả quan.
+Các tác giả thấy kết hợp 5FU với Methyl-CCNU ( 1(2 cloroethyl)-3-(4 methylcyclohexyl)-1-nitrosourea) tỷ lệ đáp ứng cao hơn là dùng riêng 5FU.
3.Xạ trị
Điều trị tia xạ từ ngoài được chỉ định cho những trường hợp ung thư trực tràng và đại tràng sigma thấp với mục đích làm nhỏ bớt khối u để thuận lợi cho phẫu thuât và làm hạ thấp tỷ lệ tái phát tại chỗ
Có thể điều trị tia trước hoặc sau phẫu thuật, nhất là với giai đoạn B2 và C. Tia xạ tại chỗ có thể được chỉ định điều trị những khối u trực tràng còn nhỏ, thể biệt hoá, ít xâm lấn và chưa di căn hạch. Một số ung thư đại tràng không còn khả năng phẫu thuật, còn sót lại sau phẫu thuật, hoặc tái phát, có thể tiến bộ về triệu chứng hoặc đôi khi thuyên giảm sau điều trị tia.
Có tác giả kết hợp điều trị tia với hoá chất cho những bệnh nhân không cắt bỏ được khối u tại chỗ hoặc ung thư tái phát (4000 rad / 4 tuần +5FU trong 3 ngày đầu) thấy thời gian thuyên giảm triệu chứng và sống kéo dài hơn so với nhóm chứng.
ĐIỀU TRỊ BẰNG ĐÔNG Y
1.Ung thư trực tràng thời kỳ đầu : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên đều 60g. Ngày 1 thang sắc uống.
2.Ung thư trực tràng thời kỳ đầu, mệt mỏi, kém ăn, gầy yếu, phải Kiện tỳ lý khí trừ thấp, dùng phương Sâm linh bạch truật tán hợp Tam nhân thang : Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Đương quy, Xích thược đều 12g, Ý dĩ 20g, Sa nhân, Nhục đậu khấu, Hạnh nhân, Bán hạ, Hậu phác đều 8g, Bại tương thảo 16g, Hồng đằng 12g. Ngày 1 thang sắc uống.
3.Ung thư trực tràng : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bạch anh, Đông quỳ, Bán biên liên, Trư ương ương đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống.
4.Ung thư đại tràng thời kỳ giữa, ung thư phát triển nhanh, bụng đau đầy, có khối u, tiêu chảy hoặc lỵ ra máu mũi, chán ăn. Chẩn đoán : Thấp nhiệt độc. Phép chữa : Thanh tiết thấp nhiệt, hoá ứ, đạo trệ. Phương : Bạch đầu ông thang hợp Địa du hoè giác thang gia giảm. Dược : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Tiên hạc thảo, Bạch đầu ông, Sinh địa, Hoè hoa đều 16-20g, Ý dĩ, Hoạt thạch đều 20g, Hoàng liên 6-10g, Bán hạ, Chỉ xác, Đào nhân, Hồng hoa đều 8-10g, Cam thảo 4g. Gia giảm :
-Bụng đau nhiều, lưỡi nhạt tối, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch trầm huyền là khí trệ nặng, thêm : Xuyên luyện tử, Huyền hồ, Hậu phác đều 8g.
-Khối u ấn đau, đau cố định, phân ra có máu mủ đen tím, chất lưỡi tía tối hoặc có ban ứ, rêu lưỡi vàng, mạch trầm sáp là huyết ứ nặng, thêm : Đương quy vĩ, Xích thược, Đơn bì, Nga truật đều 8g.
-Ngực tức, miệng khát, không muốn uống nước, bụng đau đầy trướng, ăn kém, phân nhiều chất nhớt, lưỡi đỏ thẫm, rêu lưỡi trắng hoặc vàng dày nhớt, mạch nhu hoạt, là Thấp nhiệt nặng, phải Thanh nhiệt trừ thấp, thêm : Hoàng liên 4g, Hoàng bá, Thương truật, Khổ sâm, Mộc thông, Trư linh đều 12g.
-Bụng đầy, ăn kém, tiêu lỏng, bụng sôi, sống phân, phân nhiều mũi, lưỡi tối, rêu lưỡi mỏng, mạch trầm huyền hoạt là Thực tích nặng, phải Tiêu thực tích, thêm : Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc, Kê nội kim, Bạch truật đều 12g.
-Đại tiện ra quá nhiều máu mũi, phải hoạt huyết cầm máu, thêm : Huyết dư thán, Đại tiểu kế đều 12g, bột Tam thất 6g.
-Mót rặn, phải Hành khí hoãn cấp, thêm : Binh lang, Đại hoàng sao rượu, Mộc hương đều 6g, Trần bì, Bạch thược đều 12g.
5.Song bạch long quý thang : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bạch anh, Long quý, Nhẫn đông đằng, Bại tương thảo, Hồng đằng, Bồ công anh, Hoè giác, Địa du. Sắc chia 2 lần uống.
6.Côn bố thạch liên thang. Điều trị 7 ca ung thư đại tràng, kết quả tốt 2 ca, bớt triệu chứng 5 ca : Bán chi liên 60g, Côn bố, Thạch kiến xuyên, sinh Địa du, Ý dĩ, Kim ngân hoa đều 30g, Sơn đậu căn, Hoè giác, Hồ ma nhân đều 15g, Trắc bá diệp, Khổ sâm đều 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
7.Hoè giác địa du thang. Điều trị 1 ca ung thư tuyến trực tràng trong 3 tháng, triệu chứng bớt dần, khỏi sống trên 6 năm : Bạch hoa xà thiệt thảo, Ý dĩ, Đằng lê căn, Thổ phục linh đều 30g, Miêu Nhân sâm 50g, Hoè giác, Kim ngân hoa đều 12g, Địa du, Trắc bá diệp, Khổ sâm đều 9g, Vô hoa quả 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
8.Khổ sâm hồng đằng thang. Điều tri 18 ca ung thư đại tràng: sống trên 15 tháng 2 ca, trên 20 tháng 10 ca, 4 năm 5 tháng và 5 năm 2 ca, bình quân sống 27,5 tháng : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Ý dĩ đều 30g, Khổ sâm, Bạch cẩn hoa (Hoa dâm bụt trắng) đều 12g, Hồng đằng, Thảo hà sa, Bạch đầu ông đều 15g, Vô hoa quả 10g. Ngày 1 thang sắc uống.
9.Thanh trường tiêu thũng thang : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bát nguyệt trác, Mộc hương, Hồng đằng, Dã bồ đào đằng, Khổ sâm, Ý dĩ, Đan sâm, Địa miết trùng, Ô mai nhục, Qua lâu nhân, Bạch mao đằng, Phượng vĩ thảo, Quán chúng, Thủ cung (Thằn lằn) đều 12g. Tán bột mịn. Hoà uống 2/3, chia 3 lần uống, 1/3 còn lại hoà khoảng 200ml thụt qua hậu môn, lưu đại tràng.
10.Hồng liên bạch hoa thang. Điều trị 30 ca ung thư trực tràng có 27 ca phẫu thuật và hoá trị : 1 ca sống 9,5 năm; 9 ca sống 2 năm, 12 ca trên 1 năm : Bán chi liên 30g, Hồng đằng 15g, Khổ sâm, Thảo hà xa, Bạch đầu ông, Bạch cẩn hoa đều 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
11.Ung thư đại tràng thời kỳ cuối, bệnh nhân gầy đét, đau đầu hoa mắt, lưng đau gối mỏi, sốt về chiều, mồ hôi trộm, miệng khô họng ráo, lòng bàn chân bàn tay nóng, táo bón tiểu đỏ, lưỡi đỏ thẫm khô hoặc bóng ít rêu, mạch huyền tế sác. Chẩn đoán Can thận âm hư do chính khí suy, tà khí thực, thấp nhiệt độc tích tụ lâu ngày, hoặc do phẫu trị, hoá trị, xạ trị. Phép chữa : Tư dưỡng can thận. Phương : Tri bá địa hoàng hoàn gia vị. Dược : Sinh địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù nhục đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả, Tri mẫu, Hoàng bá đều 12g; +Quy bản sắc trước 12g, Hà thủ ô chế 16g. Gia giảm :
-Thấp nhiệt nặng, thêm : Bạch đầu ông, Trần bì, Thương truật đều 12g.
-Khí trệ, thêm : Xuyên luyện tử, Huyền hồ, Mộc hương, Hậu phác đều 12g.
-Huyết ứ nặng, thêm : Đương quy vĩ, Xích thược, Đào nhân, Hồng hoa đều 12g.
-Đại tiện ra máu nhiều, thêm : sinh Địa du, Hoè giác, Huyết dư thán, Tiên hạc thảo đều 12g.
-Dương hư, bỏ : Tri mẫu, Hoàng bá; thêm : Nhục quế, Phụ tử đều 4g, Thục địa 32g.
-Khí huyết đều hư, bỏ Tri mẫu, Hoàng bá, Sinh địa; thêm : Thục địa 32g, Đảng sâm 24g, Hoàng kỳ, Đương quy đều 12g.
-Đại tiện nhiều lần, bỏ : Hoàng bá, Tri mẫu, Sinh địa; thêm : Nhục đậu khấu, Phụ tử, Anh túc xác đều 6g, Xích thạch chi 12g để cố sáp chỉ tả.
12.Ung thư đại tràng thang-Thượng Hải : Xà môi (Rắn lục), Ý dĩ, Hồng đằng, Bạch mao đằng, Sinh địa, Thục địa, Hoàng bá, Hoàng cầm, Đảng sâm, Thương truật, Địa du, Ô mai, Hoàng liên, Cam thảo. Ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống.
13.Phức phương bại tương thảo thang : Bại tương thảo, sinh Hoàng kỳ, tiêu Bạch truật, Sinh địa, Địa du, Hoè giác, Hạt gấc, Thăng ma, Ô dược, Phòng phong. Ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống.
14.Sơn giáp khổ sâm thang : Xuyên sơn giáp nướng, Khổ sâm, Vô hoa quả, Tử hoa địa đinh, Gai bồ kết, Hồng đằng, Hoàng liên, Da nhím, Cỏ mộc tặc, Bạch đầu ông, Bạch liễm, Huyết kiến sầu. Ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống.
15.Tiêu lựu tĩnh phương. Điều trị 61 ca ung thư đại tràng, trực tràng, hậu môn, đã phẫu trị 31 ca, trong đó di căn hoặc bệnh phát lại 15 ca : sống trên 1 năm 58%, trên 2 năm 42,9%, trên 3 năm 30% : Tam thất, Thiên long, Quế chi, Địa long chế thành viên, mỗi viên có hàm lượng thuốc sống 1g. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2-3 viên, liên tục trong 6 tháng.
16.Hải xà nhuyễn kiên thang. Điều trị 46 ca ung thư trực tràng : sống trên 1 năm 21 ca; trên 3 năm 4 ca. Hải tảo, Hải đới đều 12g, Bạch hoa xà thiệt thảo, Quán chúng, Mẫu lệ đều 30g, Hạ khô thảo, Huyền sâm, Thiên hoa phấn, Phòng phong, Xuyên luyện tử đều 12g, Đan sâm, Độc dương tuyền đều 15g, Tượng bối mẫu 9g. Ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm :
-Phân có mũi, thêm : Bạch thược 9g, Rau sam 12g, Nhất kiến hỉ, Bạch đầu ông đều 15g.
-Phân có máu, thêm : Kim ngân hoa thán 15g, Bồ hoàng thán 12g.
-Đại tiện nhiều lần, thêm : Kha tử, Bạch truật đều 12g, Bổ cốt chỉ 15g, Anh túc xác 6g.
-Đại tiện khó, thêm : Chỉ thực 15g, Hoả ma nhân 30g.
17.Bột hỗ trợ điều trị ung thư Đức Thọ Đường-Phúc Linh.
-Thành phần : Tinh nghệ vàng, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bột đỗ xanh, Hạt sen, …
-Tác dụng : Hỗ trợ điều trị ung thư : đại tràng, trực tràng, phổi; bàng quang, mí mắt, cổ tử cung, gan, mũi họng, thực quản, dạ dày, lympho ác tính; lưỡi, buồng trứng, thai trứng.
18.Bánh trị ung thư trực tràng hậu môn dùng ngoài : Nhi trà, Huyết kiệt, Nhũ hương, Một dược, Băng phiến, Xà xàng tử, Khinh phấn, Thiềm tô, Bằng sa, Tam tiên đơn, Hùng hoàng hoàn, Bạch phàn (Phèn chua). Lấy Phèn chua hoà với nước sôi; các vị thuốc khác tán mịn, trộn đều với nước phèn làm thành bánh, mỗi lần 1 bánh đắp lên khối u, 2-3 ngày thay một lần.
19.Thuốc thụt đại tràng chữa ung thư đại tràng : Bại tương thảo, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 60g. Sắc còn 80ml. Ngày 2 lần, mỗi lần thụt lưu đại tràng 40ml.
20.Thuốc ngâm ung thư trực tràng hậu môn lở loét : Khổ sâm, Ngũ bội tử, Long quí, Mã xỉ hiện (Rau sam), Bại tương thảo, Hoàng bá, Thổ phục linh, Sơn đậu căn, Hoàng dược tử, Khô phàn, Băng phiến, Lậu lô. Sắc nước, ngày ngâm rửa 2-3 lần.
21.Viên nang Tinh nghệ vàng ĐTĐ 500mg, viên nang Bán Bạch ĐTĐ 500mg, viên nén Kháng Nham ĐTĐ 500mg đều 8 viên/ngày, chia 4 lần uống.
ung thư bàng quang (huyết lâm)
TCLS : sớm là huyết niệu không giảm lúc nghỉ ngơi; khối u to ra hoặc phát sinh ở nhiều nơi, u to có thể sờ thấy qua trực tràng hoặc âm đạo, u ở gần cổ bàng quang thì tiểu khó vùng bàng quang đau tức; trong nước tiểu có huyết khối sẽ tắc đường tiểu; thời kỳ cuối ung thư di căn, cảm giác đau vùng trên xương mu hoặc vùng hội âm, vùng háng, vùng thắt lưng, thiếu máu, suy mòn.
CĐ : nam trên 50 nhiều lần có huyết niệu; tìm tế bào ung thư trong cặn hứng nước tiểu 24 giờ; siêu âm, chụp, soi bằng quang xác định kích thước khối u, sinh thiết. Đông y cho là thấp nhiệt ở thời kỳ đầu và giữa; âm hư thấp nhiệt hoặc khí âm lưỡng hư kiêm thấp nhiệt ở
thời kỳ cuối.
Vị thuốc thường dùng : Bạch anh, Xà môi, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bán biên liên, Tiên hạc thảo, sinh Địa du, Bồ hoàng, Thất diệp nhất chi hoa.
ĐT :
1)TC : Huyết niệu từng lúc, màu đỏ tươi hoặc có máu cục, không đau, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt khô, mạch huyền sác.
CĐ : Thấp nhiệt hoá hoả.
PC : Thanh nhiệt tả hoả, lương huyết chỉ huyết.
P1 : Tiểu kế ẩm tử gia giảm.
D1 : Tiểu kế, Bồ hoàng (nửa sống nửa sao) đều 10g, Sinh địa, Hoàng bá, Bạch mao căn, Ich mẫu, Đơn bì đều 12g, Đại hoàng 6g, Xích thược, sinh Địa du, Thổ phục linh, đạm Trúc diệp, Bạch vi, Xa tiền thảo, Chi tử sao đều 12g, Hoạt thạch 20g.
GG :
-tiểu đau và nước tiểu có nhiều huyết khối, thêm : Huyết dư thán, Đào nhân, Hải kim sa, Ngưu tất đều 12g, bột Tam thất (hoà thuốc uống), bột Hổ phách (hoà thuốc uống) đều 4g;
-nhiệt thịnh, thêm Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bồ công anh, Long quí, Bạch anh, Thất diệp nhất chi hoa đều 12g để thanh nhiệt giải độc;
-sau khi đã cầm máu, dùng Lục vị địa hoàng hoàn + Hạn liên thảo, Bạch thược để dưỡng âm hoạt huyết; + Hoàng kỳ, Tiên hạc thảo, Đại táo đều 12g để ích khí trừ mệt mỏi đoản hơi.
2)TC : Trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, hoặc đau tức ở bụng dưới, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi nhớt khô, mạch huyền hoạt sác.
CĐ : Thấp nhiệt ở hạ tiêu.
PC : Thanh lợi thấp nhiệt.
P2 : Long đởm tả can thang gia giảm.
D2 : Long đởm thảo, Chi tử sao, Hoàng cầm, Sài hồ, Sinh địa, Xa tiền thảo, Trạch tả đều 12g, Mộc thông, Biển súc, Cù mạch đều 10g, Hoạt thạch 20g, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bạch anh, Thổ phục linh đều 12g.
GG :
-nôn, buồn nôn, thêm : Bán hạ, Tô diệp đều 12g, Hoàng liên 6g;
-táo bón, thêm Đại hoàng 6g;
-máu trong nước tiểu nhiều, thêm : Ich mẫu, Tiểu kế, Bạch mao căn đều 12g, bột Tam thất 6g hoà uống.
3)TC : Bệnh lâu ngày, mất máu nhiều (thương âm), chóng mặt, ù tai, lưng gối đau mỏi, lòng bàn chân bàn tay nóng, ra mồ hôi trộm, sốt về chiều, đái ra máu nhiều lần tái phát, lưỡi đỏ, rêu ít mà vàng, mạch huyền tế sác.
CĐ : Âm hư thấp nhiệt.
PC : Tư âm thanh nhiệt lợi thấp.
P3 : Tri bá địa hoàng hoàn gia giảm.
D3 : Sinh địa 20g, Hoài sơn 12g, Sơn thù 10g, Đan bì, Phục linh, Trạch tả, Tri mẫu, Hoàng bá, Ngưu tất, Tang ký sinh, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, ích mẫu, Bạch mao căn đều 12g, Quy bản 16g.
4)Nghiệm phương :
P4 : Thượng Hải.
D4 : Đại tiểu kế, Bán chi liên, Trư linh, Phục linh, Trạch tả. Xa tiền tử, Lục nhất tán, Tri mẫu, Hoàng bá, Sinh địa, Bồ hoàng thán, Ngẫu tiết thán, Quán chúng thán, Hoa hoè.
P5 : Long xà dương tuyền thang.
D5 : Long quí, Xà môi, Bạch anh, Hải kim sa, Thổ phục linh, Đăng tâm thảo, Uy linh tiên, Bạch hoa xà thiệt thảo.
P6 : Phức phương hổ phách thang.
D6 : Hổ phách, Khổ sâm, Sinh địa, Kim ngân hoa, Đại tiểu kế, Trạch tả, Tỳ giải, Hoàng bá.
P7 : K bàng quang Triết Giang.
D7 : Kim ngân hoa, Tiên hạc thảo, Bạch mao đằng, Hổ trượng, Bán biên liên, Bán chi liên, Phượng vĩ thảo, Xuyên luyện tử, Ô dược, Khổ sâm, Bạch chỉ.
P8 : (Khỏng nham dược đại toàn).
D8 : Bỏn chi liờn, Xa tiền thảo, Tiờn hạc thảo, Đại kế, tiểu kế đều 30g, Tri mẫu 15g, Sinh địa 12g, Hoàng bỏ 6g. Ngày 1 thang sắc uống.
UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
I.ĐẠI CƯƠNG
Ở nhiều quốc gia, Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là ung thư thường gặp ở phụ nữ, sau ung thư vỳ. Ở những giai đoạn muộn việc điều trị bệnh này phức tạp, tốn kộm và thường thất bại. Diễn biến của UTCTC là phỏt triển chậm và khu trỳ tại chỗ.
Theo số liệu của Hiệp hội quốc tế chống ung thư (UICC), UTCTC chiếm 12% cỏc bệnh ỏc tớnh của phụ nữ; Tuổi mắc bệnh trung bỡnh khoảng 48-52.
Theo thống kờ của Bệnh viện K trung ương Hà Nội, UTCTC chiếm khoảng 6% ung thư cỏc loại.
Ở Liờn hiệp vương quục Anh hàng năm cú khoảng 4000 phụ nữ mắc bệnh UTCTC xõm lấn.
II.BỆNH NGUYấN
1. Điều kiện dễ mắc bệnh :
-Lập gia đỡnh sớm.
-Quan hệ tỡnh dục sớm, lần đầu tiờn lỳc cũn quỏ trẻ; quan hệ với nhiều đàn ụng, quần hụn.
-Sinh đẻ sớm, hoặc đẻ nhiều.
-Thiếu săn súc vệ sinh sau khi giao hợp.
-Thiếu vệ sinh cỏ nhõn và vệ sinh sinh dục.
-Nhiễm cỏc bệnh hoa liễu.
-Viờm cổ tử cung mạn tớnh.
-Bựa quy đầu.
-Acid desoxyribonucleic của tinh dịch.
-Nhiễm virus herpes simplex 2 (HSV-2). [1]. Nhiễm HSV gõy nờn những tế bào to đa nhõn trong phiến đồ tế bào học. Hỡnh 1.
-Nhiễm virus u nhỳ gai loại HPV 16-18. [2]
-U nhỳ cổ tử cung.
-Dựng thuốc ức chế miễn dịch, thuốc trỏnh thai chứa steroid. Cú thể cú một sự suy giảm nào đú trong hệ thống miễn dịch của người phụ nữ. Cỏc bệnh nhõn được điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch để phũng ngừa loại trừ mảnh ghộp cú tỷ lệ gia tăng UTCTC cao, đặc biệt là ung thư biểu mụ. Viờn thuốc trỏnh thai chứa steroid cú lẽ cũng cú một tỏc dụng ức chế miễn dịch nào đú, nờn cú căn cứ để nghĩ rằng: nú kớch thớch sự phỏt triển của biểu mụ khụng điển hỡnh.
Theo quy luật thỡ cú một yếu tố biến dị di truyền nào đú nảy sinh thứ phỏt trong khi giao hợp tỏc động đến quỏ trỡnh dị sản biểu mụ bất thường, là trạng thỏi diễn ra trước ung thư biểu mụ.
Dị sản biểu mụ lỏt tầng biểu hiện mạnh mẽ nhất khi cũn ở trong cổ tử cung, ở tuổi thanh niờn và lỳc cú thai lần đầu, người ta thấy rằng, cỏc thiếu niờn hoạt động tỡnh dục mạnh cú phiến đồ cổ tử cung bất thường ở tỷ lệ cao hơn nhiều lần. Cỏc phụ nữ dõm dục cú nhiều khả năng gặp một người đàn ụng cú tinh dịch chứa một yếu tố gõy ung thư hơn.
2.Phụ nữ thuộc nhúm ớt mắc bệnh : Trinh nữ, tu hành, phụ nữ Do thỏi, phụ nữ ở cỏc cộng đồng cú tục cắt da quy đầu.
III.CHẨN ĐOÁN
1.TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG :
-Triệu chứng điển hỡnh là ra huyết bất thường ở õm đạo giữa 2 kỳ kinh, sau giao hợp, đại tiện gắng sức, sau món kinh, v.v…
-Khớ hư nhiều, hụi do khối u sớm bị nhiễm khuẩn do vi sinh vật ở õm đạo.
-Đau hạ vị, đau ngang cột sống thắt lưng. Đau là một triệu chứng muộn, xuất hiện khi khối u xõm lấn tới thành chậu hụng và chốn ộp vào cỏc dõy thần kinh. Đau cú thể tại chỗ, hoặc đau ngang cột sống thắt lưng, đau lan xuống hai bờn đựi do chốn ộp, xõm lấn dõy thần kinh hụng.
-Biếng ăn, sỳt cõn, sốt nhẹ, thiếu mỏu, yếu ớt, hay hoảng sợ. Đú là hậu quả của tỡnh trạng nhiễm khuẩn kộo dài, là đặc trưng của cỏc trường hợp ung thư đó nặng.
-Ở giai đoạn muộn cú những triệu chứng dũ bàng quang-õm đạo, dũ trực tràng-õm đạo.
2.CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN :
-Hỏi bệnh (Vấn chẩn) :
+Tiền sử sinh đẻ.
+Bệnh phụ khoa đó mắc.
+Thời gian bắt đầu cú dấu hiệu bệnh và diễn biến của bệnh.
-Khỏm phụ khoa :
+Bằng mỏ vịt hay van õm đạo và thăm bằng găng tay.
Ở cỏc giai đoạn cũn sớm ung thư khụng rừ rệt, cổ tử cung cú cảm giỏc và trụng giống như một loột trợt đơn thuần. Hỡnh 2. Một ung thư trong buồng cổ tử cung nếu ở giai đoạn sớm, cú thể khụng trụng thấy mà cũng chẳng sờ được. Hỡnh 3. Khi nú phỏt triển lờn và xõm nhiễm thỡ cổ tử cung cú hỡnh “thựng rượu” đặc hiệu, nhưng lỗ ngoài cổ tử cung ớt nhiều trụng vẫn cú vẻ bỡnh thường một thời gian. Hỡnh 4 UTCTC giai đoạn phỏt triển vừa.
Khi UTCTC đó qua giai đoạn sớm, khi thăm khỏm thấy cổ tử cung cứng như đỏ, khụng di động do cỏc cựng đồ õm đạo bị cứng; khi chạm tới thỡ tổ chức mựn bị chảy mỏu dễ dàng. Hỡnh 5.
+Làm nghiệm phỏp Schiller.
+Thăm trực tràng.
-Soi cổ tử cung : Hỡnh 6.
Soi cổ tử cung là quan sỏt cổ tử cung bằng hai mắt với độ phúng đại gấp 20 lần bỡnh thường, giỳp thầy thuốc chuyờn soi cổ tử cung phõn biệt hai loại biểu mụ : biểu mụ gốc thuộc loại lỏt tầng hoặc loại trụ, và biểu mụ lỏt tầng dị sản, xuất phỏt tại vựng biến đổi sinh lý; vựng biến đổi này nằm ở giữa buồng cổ tử cung và nối tiếp giữa biểu mụ lỏt tầng và biểu mụ trụ. Lỳc mới sinh nú được che phủ bởi biểu mụ trụ, và vào 3 giai đoạn tương ứng với tỡnh trạng kớch thớch tối đa của estrogen là giai đoạn chu sinh, tuổi bắt đầu thấy kinh và lần cú thai đầu tiờn; nú dễ chuyển thành trạng thỏi dị sản biểu mụ lỏt tầng cú thể chuyển thành loạn sản. Hỡnh 7.
Trước khi khỏm bằng kớnh soi cổ tử cung thỡ cổ tử cung được lau bằng acid acetic. Bất luận một vựng nào, hoạt động tế bào gia tăng đều trở nờn trắng, là vựng cần phải chỳ ý.
Biểu mụ khụng điển hỡnh cú thể ở dạng lỏt đỏ (Hỡnh 8) hay cú hỡnh ảnh ngúi lợp, vỡ sự sắp xếp của cỏc mao mạch biểu mụ.
Một người soi cổ tử cung cú kinh nghiệm cú thể phỏt hiện ra những vựng nghi ngờ với độ chớnh xỏc cao, làm nhiều sinh thiết bằng kỡm bấm mà khụng gõy thương tổn, giỳp chẩn đoỏn tổn thương viờm, tiền ung thư hay ung thư thực sự.
-Chẩn đoỏn tế bào học hay Test “PAP” :
Là phương phỏp tốt nhất để phỏt hiện những tổn thương tiền ung thư và cũn được sử dụng trong sàng lọc phỏt hiện UTCTC ở cộng đồng.
-Làm phiến đồ cổ tử cung. [3]
-Chẩn đoỏn giải phẫu bệnh lý :
+Ba loại biến đổi ở biểu mụ cổ tử cung dẫn tới ung thư xõm lấn là : Dị sản biểu mụ lỏt tầng, Loạn sản, và Ung thư trong biểu mụ.
a)Dị sản biểu mụ lỏt tầng là một biến đổi lành tớnh, hầu như bỡnh thường ở phụ nữ đó sinh đẻ, do thầy thuốc phỏt hiện ra một cỏch ngẫu nhiờn. Sự tăng sinh của cỏc tế bào dự trữ (Hỡnh 9) nằm dưới biểu mụ trụ được biến đổi dị sản (Hỡnh 10) dần thành biểu mụ lỏt tầng (Hỡnh 11), giống như của õm đạo.
b)Loạn sản. Ở một số bệnh nhõn biểu mụ dạng lỏt tầng khụng nằm yờn, thường xuyờn cú tỡnh trạng tăng sinh, phỏt triển lộn xộn, được coi như cú ý nghĩa ỏc tớnh. Hiện tượng phõn tầng của biểu mụ lỏt tầng mất đi; cỏc tế bào non cú tỡnh trạng phõn bào, thấy ở mọi lớp. (Hỡnh 12). Loạn sản phỏt hiện được nhờ làm phiến đồ tế bào. Dựng nghiệm phỏp Schiller chấm dung dịch iod vào cổ tử cung : cỏc tế bào chứa glycogen bỡnh thường bắt màu nõu; cỏc tế bào loạn sản khụng chứa glycogen khụng bắt màu.
c)Ung thư trong biểu mụ. Ung thư trong biểu mụ là những biến đổi bệnh lý tế bào thành ung thư cũn ở trong lớp biểu mụ tử cung, nhưng chưa cú biểu hiện xõm lấn vào tổ chức đệm. Khụng cú đặc điểm lõm sàng gỡ, và bề ngoài cổ tử cung cú thể như bỡnh thường. Một thảm mỏng biểu mụ hoàn toàn loạn sản bũ trờn bề mặt cổ tử cung. (Hỡnh 13). Loạn sản được chia thành cỏc giai đoạn nhẹ, vừa và nặng. Người ta cho rằng, biểu mụ đi qua cỏc giai đoạn này trước khi chuyển thành ỏc tớnh. Sự phõn loại về mặt hỡnh thỏi được chấp nhận hiện nay dưới tiờu đề khối u tõn tạo trong biểu mụ cổ tử cung (CIN) :
*CIN 1 tương đương với loạn sản nhẹ.
*CIN 2 tương đương với loạn sản vừa.
*CIN 3 tương đương với loạn sản nặng hay ung thư trong biểu mụ. (Hỡnh 14).
d)Ung thư trong biểu mụ khi mang mang thai.
Trong lỳc mang thai lại thường xuyờn phỏt hiện phiến đồ bất thường thỡ việc khảo sỏt kỹ lưỡng hơn vấp phải nguy cơ chảy mỏu nặng nếu làm khoột chúp trong lỳc cú thai, và một phẫu thuật như vậy khụng nờn tiến hành. Tỡnh trạng chảy mỏu như vậy đụi khi đó bắt buộc phải cắt tử cung và cú nhiều nguy cơ bị sẩy thai. Lỳc này soi tử cung được coi là phương phỏp phỏt hiện đỏng tin cậy. Điều khú khăn nảy sinh là khi nghi ngờ cú xõm lấn vi thể; và trong cỏc trường hợp đú cú khi cần thiết tiến hành phương phỏp sinh thiết cắt gúc. CIN3 khụng bị ảnh hưởng bởi thai nghộn và cỏc thăm dũ sõu hơn, việc điều trị cú thể hoón lại. Nếu phỏt hiện ra ung thư xõm lấn thỡ nờn khuyờn phỏ thai.
e)UTCTC trong khi cú thai.
Đõy là loại u ỏc tớnh hay gặp nhất của đường sinh dục, thường xuất hiện ở biểu mụ lỗ ngoài cổ tử cung được gọi là ung thư biểu mụ lỏt tầng hoặc ung thư dạng biểu bỡ. Hỡnh 15.
Cú khoảng 1/20 trường hợp xuất hiện ở niờm mạc tuyến của buồng cổ tử cung, gọi là ung thư biểu mụ tuyến (adenocarcinoma). Hỡnh 16.
Một khối u trong buồng cổ tử cung là u xuất hiện trong ống cổ tử cung cú thể là biểu mụ lỏt tầng hay biểu mụ tuyến. Một u tuyến cú thể bắt đầu tại lỗ ngoài cổ tử cung; nhưng trong tuyệt đại bộ phận trường hợp thỡ khối u đó lan tràn ở cổ tử cung với mức độ rộng, và cú quỏ nhiều biến đổi mà khi xột nghiệm tế bào học khụng thể khẳng định được nguồn gốc của nú. Hỡnh 17.
Khối u cú thể tạo nờn một bướu dạng tăng sinh lồi vào trong õm đạo, gọi là u xựi, u hỡnh cỏi hoa, u lộn ra ngoài. Loại u này dễ bị chảy mỏu và sớm bị loột. Hỡnh 18.
Đụi khi khối u lan tràn trong mụ cổ tử cung, được gọi là u nội phỏt, u đào sõu, u lộn vào trong; cổ tử cung rắn cứng như đỏ và phỡnh to hỡnh thựng rượu. Hỡnh 19.
+Đại thể :
UTCTC khởi đầu từ lớp biểu mụ của mụi sau, lỗ trong hoặc của mụi trước cổ tử cung.
Giai đoạn đầu thường khụng cú hỡnh ảnh đặc biệt, khi phỏt triển cú 3 hỡnh dạng đại thể khỏc nhau :
*Dạng chồi (sựi).
*Dạng cứng thõm nhiễm.
*Dạng loột.
+Vi thể :
*Ung thư biểu mụ tế bào vảy (Carcinoma epidermoide) chiếm 95-97%.
*Số cũn lại gồm cú : Ung thư biểu mụ tuyến (adenocarcinoma), cỏc dạng khụng biệt hoỏ, cỏc ung thư liờn kết (sarcoma).
Ung thư biểu mụ tuyến cú khối u xuất phỏt từ biểu mụ trụ của cổ tử cung hay từ cỏc tuyến cổ tử cung. Với độ phúng đại nhỏ, cỏc chồi ống tuyến lan tràn từ lũng tuyến ra với đặc trưng là sự hỡnh thành cỏc tuyến tràn ngập, nhưng chỉ cú rất ớt tổ chức đệm xơ. Hỡnh 20. Với độ phúng đại lớn, cỏc tế bào thể hiện cỏc đặc điểm ỏc tớnh thường gặp như kớch thước, hỡnh dạng khụng đều, nhõn bắt màu đậm. Biểu mụ trụ cú thể thấy cỏc lớp tế bào chồng chất lờn nhau. Hỡnh 21.
Quan sỏt vi thể cho thấy nhiều hỡnh thỏi khụng xỏc định được. Đụi khi cả 2 loại tế bào ỏc tớnh của biểu mụ tuyến và biểu mụ lỏt tầng cựng xuất hiện. U biểu mụ tuyến lỏt tầng và trạng thỏi dị sản biểu mụ lỏt tầng là thường gặp. Biểu mụ lỏt tầng cú thể bắt nguồn từ biểu mụ dị sản. Hỡnh 22.
*Loại ung thư biểu mụ chưa xõm lấn cũn gọi là ung thư tại chỗ (carcinoma insitu) hay là ung thư giai đoạn 0.
-Cỏc phương phỏp chẩn đoỏn khỏc :
+Chụp bạch mạch.
+Soi bàng quang.
+Chụp X quang buồng, ống, cổ tử cung.
3.TIẾN TRIỂN CỦA UTCTC :
-Ung thư xõm lấn vi thể là giai đoạn giữa CIN3 và ung thư xõm lấn về phương diện lõm sàng. Đặc điểm của nú là tế bào ung thư lan tràn qua màng đỏy tới độ sõu 3mm. Mức độ ỏc tớnh phụ thuộc vào 3 yếu tố :
1.Chiều sõu xõm lấn của ung thư dưới màng đỏy và chiều rộng diện ung thư đang tiến triển.
2.Sự xõm lấn vào cỏc kờnh bạch huyết và hệ mao mạch.
3.Một hỡnh thỏi sừng hươu của khối u đang tiến triển. Hỡnh 24.
Việc nhõn định về giải phẫu bệnh lý đũi hỏi phải cú nhiều kinh nghiệm. Việc chẩn đoỏn hoàn toàn dựa vào xột nghiệm tế bào học. Cỏc thầy thuốc soi cổ tử cung cú thể xỏc định được cỏc vựng cú khả năng bị xõm lấn vi thể với mức độ chớnh xỏc cao.
Phần đụng cỏc thầy thuốc phụ khoa cho rằng, cỏch điều trị tốt nhất là phẫu thuật cắt tử cung đơn thuần kết hợp lấy đi một khoanh õm đạo dài 1cm là đủ; song cú thể phải ỏp dụng phương phỏp điều trị cơ bản hơn nếu mức độ xõm lấn nặng hơn.
-UTCTC xõm lấn vào cỏc cơ quan lõn cận thường xảy ra trước tiờn.
Sự xõm lấn của UTCTC tới thõn tử cung cú thể gõy nờn hiện tượng ứ mủ tử cung. Khi ung thư xõm lấn vào đỏy dõy chằng rộng sẽ gõy ra dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viờm hố chậu mạn tớnh. Hỡnh 24.
UTCTC xõm lấn xuống phớa dưới vào õm đạo, cuối cựng sẽ xõm lấn tới bàng quang hoặc trực tràng gõy nờn lỗ rũ. Xõm lấn theo phớa sau theo dõy chằng tử cung-cựng, cú thể vào đỏm rối cựng, gõy nờn đau dõy thần kinh hụng. Hỡnh 25.
-UTCTC di theo đường bạch huyết. Thường đi sau, nhưng cũng cú thể xuất hiện trước cả hiện tượng xõm lấn trực tiếp. Sự di căn của UTCTC theo mạng lưới bạch mạch dẫn lưu cổ tử cung, thụng thường theo nhúm hạch cạnh cổ tử cung tới nhúm hạch chậu ngoài; đụi khi cỏc tế bào ỏc tớnh đi ra phớa sau tới nhúm hạch chậu trong. Nhưng cũng cú khi UTCTC di bất thường, chẳng hạn bỏ qua nhúm hạch chậu hụng tới ngay nhúm hạch chủ hoặc thậm chớ tới cỏc hạch vựng cổ. Hỡnh 26, hỡnh 27.
-Rất hiếm UTCTC di theo đường mỏu.
4.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT :
-Ung thư ở giai đoạn sớm cần chẩn đoỏn phõn biệt với :
+Viờm lộ tuyến cổ tử cung.
Viờm cổ tử cung là hiện tượng viờm nhiễm của biểu mụ cổ tử cung và tổ chức đệm, thường theo sau loột trợt. Hỡnh 28.
Lộ tuyến là một tỡnh trạng loột trợt hoặc viờm nhiễm ở một cổ tử cung bị hở hay bị rỏch. Hỡnh 29.
Triệu chứng : Cú thể khụng cú một triệu chứng gỡ của cỏc bệnh lý đó trỡnh bày trong khi khỏm phụ khoa đó phỏt hiện ra, nhưng thường bệnh nhõn than phiền cú ra khớ hư và cỏc bệnh này thường là nguyờn nhõn chảy mỏu sau giao hợp. Chưa bao giờ viờm cổ tử cung được xỏc nhận là cú nguy cơ đặc biệt trở thành ỏc tớnh.
Điều trị Loột cổ tử cung và Viờm cổ tử cung thường dựng phương phỏp : Phẫu thuật lạnh [4] hoặc Thấu nhiệt [5]. Khi cú nghi ngờ gỡ về bản chất của một thương tổn cổ tử cung, bao giờ cũng phải tiến hành sinh thiết trước khi chữa bằng phẫu thuật lạnh, hoặc phương phỏp thấu nhiệt.
+Loột cổ tử cung.
Là tỡnh trạng quỏ phỏt của biểu mụ trụ thay thế biểu mụ lỏt tầng chung quanh lỗ cổ tử cung. Lộ tuyến cú hỡnh ảnh thụ rỏp và cảm giỏc như nhung. Nú là một tỡnh trang lạc vị trớ của biểu mụ trụ theo mụ tả của thuật ngữ hiện đại. Tuy nhiờn từ loột / loột trợt vẫn cũn được dựng một cỏch rộng rói.
Nguyờn nhõn :
*Sinh đẻ.
*Thuốc trỏnh thai.
*Tồn tại một tỡnh trạng bỡnh thường ở tuổi nhỏ.
Hỡnh Loột trợt đơn thuần và hỡnh vi thể : Hỡnh 30, 31.
-Ung thư giai đoạn muộn cần chẩn đoỏn phõn biệt với :
+Lộ tuyến nhiễm khuẩn.
+Lao cổ tử cung.
Lao là tỡnh trạng thường xảy ra thứ phỏt sau viờm nhiễm ở ống dẫn trứng hoặc tử cung, nú cú thể xựi hay loột, với hỡnh ảnh khụng khỏc gỡ một loột trợt.
Thường thấy bệnh kết hợp với viờm hố chậu mạn tớnh và vụ sinh. Việc chẩn đoỏn phải dựa vào xột nghiệm tế bào học và giải phẫu bệnh lý.
+Giang mai cổ tử cung.
Một săng giang mai nguyờn phỏt cú thể xuất hiện tại cổ tử cung. Săng này loột và ngấm cứng. Hỡnh 32.
+Pụlớp cổ tử cung.
Cỏc pụlớp cổ tử cung là u hỡnh hạt hay u cú cuống xuất phỏt từ buồng cổ tử cung, thường kết hợp với viờm mạn tớnh cổ tử cung. Một u xơ dạng pụlớp cuả tử cung cú thể xuất hiện như một pụlớp cổ tử cung.
Pụlớp thường là nguyờn nhõn của chảy mỏu bất thường, nhất là sau khi giao hợp, bao giờ cũng phải cắt bỏ pụlớp để xột nghiệm, tuy rằng khả năng ỏc tớnh ớt xảy ra. Hỡnh 180.
+Pụlớp nhầy cổ tử cung, khi cú nhiễm khuẩn cú thể cú một bề ngoài rất đỏng nghi ngờ, phải xột nghiệm pụlớp. Hỡnh 33.
+U nhỳ cổ tử cung.
+U lồi cổ tử cung.
IV.XẾP HẠNG TNM VÀ XẾP GIAI ĐOẠN
Xếp hạng UTCTC theo UICC và Hiệp hội quốc tế sản phụ khoa (FIGO).
UICC UTCTC FIGO
Tis Ung thư tại chỗ 0
T0 Khụng cú u trờn lõm sàng I
T1 Khu trỳ ở cổ tử cung
T1a Xõm lấn vi thể Ia
T1b Xõm lấn 5mm chiều sõu tớnh từ màng đỏy Ib
T2 Lan tới õm đạo, trừ 1/3 dưới II
Lan tới tỳi cựng nhưng khụng tới vỏch chậu
T2a Khụng xõm lấn dõy chằng rộng IIa
T2b Cú xõm lấn dõy chằng rộng IIb
T3 Lan tới 1/3 dưới õm đạo III
T3a Lan tới õm đạo 1/3 dưới, khụng lan tới vỏch chậu IIIa
T3b Lan tới tỳi cựng, vỏch chậu IIIb
T4 Lan tới bàng quang, trực tràng hoặc xa hơn vựng chậu IVa
M0 Khụng di căn xa
M1 Cú di căn xa IVb
+Giai đoạn Ia : Ung thư xõm lấn vi thể vượt qua màng đỏy khụng quỏ 3mm, chưa xõm nhập vào mao mạch và cỏc mạch bạch huyết. Hỡnh 34.
+Giai đoạn Ib : Khối u cũn khu trỳ ở cổ tử cung hoặc thõn tử cung (Giai đoạn này gồm cỏc phỏt hiện giải phẫu bệnh lý mà lõm sàng chưa thấy rừ). Hỡnh 35.
+Giai đoạn IIa : Ung thư lan tràn vào õm đạo nhưng chưa quỏ 2/3 trờn. Hỡnh 36.
+Giai đoạn IIb : Ung thư lan tới đỏy dõy chằng rộng nhưng chưa tới thành chậu hụng. Hỡnh 37.
+Giai đoạn III : Sự xõm lấn của ung thư ở giai đoạn III tới 1/3 dưới õm đạo hoặc tới thành chậu hụng. Hỡnh 38.
+Giai đoạn IV : Sự xõm lấn của ung thư ở giai đoạn IV xuyờn qua õm đạo tới bàng quang hoặc trực tràng hoặc vượt ra ngoài chậu hụng. Hỡnh 39.
Sự xếp loại giai đoạn được đặt ra sau khi thăm khỏm õm đạo và trực tràng, kốm theo soi bàng quang và soi đại tràng sigma khi cú chỉ định, đối với cỏc trường hợp cũn nghi ngờ thỡ xếp vào giai đoạn nhẹ hơn thực tế.
Cú 2 nguồn sai lầm nặng là :
1.Khụng thể phõn biệt được tỡnh trạng dày lờn do ung thư và do viờm nhiễm ở một đỏy dõy chằng rộng bị ngấm cứng.
2.Cỏc hạch bạch huyết chậu hụng cú thể bị di căn mà khụng to lờn. Tần xuất di căn hạch chậu hụng là :
-Giai đoạn I : 15%.
-Giai đoạn II : 30%.
-Giai đoạn III : 45%.
Cỏc phẫu thuật viờn tiến hành phẫu thuật điều trị, cơ bản cũng xếp loại cỏc trường hợp bệnh của mỡnh theo “số phần trăm cũn mổ được” so với toàn bộ số bệnh nhõn nặng.
V. ĐIỀU TRỊ :
Điều trị nhằm mục đớch giải quyết bằng phẫu thuật, bằng xạ trị hoặc kết hợp cả hai.
a)Phẫu thuật là cỏch điều trị duy nhất đối với cỏc khối u quỏ lớn hoặc khỏng tia xạ.
-Phẫu thuật chỉ được tiến hành :
+Do cỏc thầy thuốc phụ khoa đó được huấn luyện về phẫu thuật cơ bản, hoặc cỏc bỏc sĩ phẫu thuật quen phẫu thuật phụ khoa.
+Bệnh nhõn phải chịu được phẫu thuật.
+Khối u phải cũn mổ được, khụng dớnh vào hố chậu và chưa di căn tới cỏc hạch cạnh chủ.
-Tỷ lệ tử vong do mổ là 1-3% (do huyết khối tắc mạch hoặc nhiễm khuẩn), và vỡ cú thể luụn luụn ảnh hưởng tới sự cấp mỏu cho niệu quản nờn thường cú nguy cơ gõy rũ niệu quản (trong khoảng 1-10%).
-Cú thể bảo tồn cỏc buồng trứng mà khụng ảnh hưởng tới điều trị.
b)Xạ trị.
-Xạ trị cú thể ỏp dụng đối với bất cứ giai đoạn nào của bệnh UTCTC và cho bất cứ bệnh nhõn UTCTC nào. Tuy nhiờn trờn thực tế cú một số khối u khỏng tia xạ, hoặc u quỏ lớn để cú thể giải quyết được bằng xạ trị.
-Xạ trị phải thực hiện ở bệnh viện chuyờn xạ trị, và cú kinh nghiệm xạ trị trong phụ khoa.
-Thực tế khụng cú tỷ lệ tử vong trong xạ trị. Do :
+Tia phụ thuộc vào liều lượng tia xạ.
+Việc điều trị trong một chừng mực nào đú phụ thuộc vào liều xạ.
Nờn bao giờ cũng cú một số biến chứng do tia xạ gõy nờn, chức năng của buồng trứng bị phỏ huỷ và cú thể cần đến liệu phỏp estrogen thay thế. Cỏch điều trị phổ biến nhất là xạ trị đơn thuần, nhưng ẳ cỏc thương tổn ở giai đoạn I được xử trớ bằng xạ trị trước khi mổ, rồi sau đú tiến hành phẫu thuật căn bản. Mức độ cứu sống phụ thuộc vào 2 yếu tố là : Chẩn đoỏn sớm và Khụng cú di căn hạch bạch huyết.
c)Kết quả điều trị theo Proc. RCOG thỏng 2/1980, tỷ lệ cứu sống 5 năm :
Giai đoạn 1950-54 1969-72
I 75% 81%
II 53% 60%
III 26% 30%
IV 7% 8%
1.CARCINOMA INSITU HOẶC TIỀN XÂM LẤN
-Khoột chúp cổ tử cung.
-Cắt tử cung hoàn toàn.
2.UNG THƯ XÂM LẤN CỔ TỬ CUNG :
-Giai đoạn Ia hay là ung thư xõm lấn vi thể :
Phẫu thuật cắt tử cung tận gốc biến đổi (Wertheim – Meigs).
-Giai đoạn Ib :
Đặt Radi tử cung õm đạo sau đú phẫu thuật Wertheim – Meigs là : Cắt tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + kốm theo vột hạch chậu 2 bờn.
-Giai đoạn IIa :
Cú thể xử trớ như giai đoạn Ib hoặc điều trị tia xạ tiền phẫu, rồi phẫu thuật, sau đú tia xạ hậu phẫu.
-Giai đoạn IIb, IIIa, IIIb và IVa :
Tia xạ tại chỗ kết hợp tia xạ từ ngoài vào.
-Giai đoạn IV :
+Điều trị triệu chứng.
+Chăm súc trong giai đoạn cuối cựng, khi đó thừa nhận là cỏc biện phỏp điều trị tạm thời khụng thể hoặc khụng cũn trỡ hoón được quỏ trỡnh tự nhiờn của căn bệnh ung thư giai đoạn cuối.
*Hỗ trợ về tõm lý do người thõn, bạn bố, cha cố hoặc nhà sư cũng như y tỏ, bỏc sỹ thực hiện. Người bệnh đang chết dần cú thể cảm thấy lo sợ cỏi chết, lo lắng về những người phụ thuộc vào mỡnh và mắc chứng trầm cảm. Thỏi độ và lượng thụng tin đối với người bệnh phụ thuộc hoàn toàn vào điều được cho là cỏch tiếp cận tốt nhất trong từng hoàn cảnh. Thực là độc ỏc khi làm tan nỏt mọi hy vọng khi người bệnh đó được chuẩn bị tốt về tư tưởng.
*Hỗ trợ về thực tế. Cần làm giảm sự đau đớn bằng cỏch cho cỏc thuốc giảm đau đủ liều, và khụng chỉ đơn thuần “theo yờu cầu”. Phần lớn cỏc thuốc giảm đau gõy nờn trạng thỏi lơ mơ, song hiện tượng này mất dần đi sau ớt ngày. Cú thể dựng một loại phenothiazin, chẳng hạn như prochlorperazin (Stemetil) để làm giảm buồn nụn.
*Cụng tỏc hộ lý bỡnh thường bao gồm : phũng ngừa loột do nằm, chống tỏo bún, mất ngủ, v.v…
*Cỏc thuốc giảm đau cần thiết :
MORPHIN 1.Tới liều 64mg trong 4 giờ Thuốc giảm đau mạnh tỏc
nước chloroform. dụng tốt nhất. Dựng phối
2.MST CONTINUS 4 giờ hợp với phenothiazin.
Viờn 30g giải phúng từ từ.
PHENAZOZIN Viờn 5mg 8 giờ Mạnh hơn Morphin.
(Narphen)
OXYCODON Đạn hậu mụn 30mg 8 giờ Tỏc dụng bằng Morphin.
(Proladon)
DEXTROMORAMID Viờn 10mg hoặc đạn hậu 2 giờ Mạnh hơn Morphin nhưng
(Palfium) mụn tỏc dụng ngắn hơn.
METHADON Viờn 5mg Tới 12 Tỏc dụng yếu hơn Morphin
(Physepton) giờ song tỏc dụng dài hơn.
INDOMETHACIN, Vào khoảng 100mg 6 giờ Cú hiệu quả đối với đau
FLURBIPROFEN Viờn do di căn xương.
Nhúm khỏng
prostaglandin
VI.TIấN LƯỢNG :
-Tuỳ thuộc chủ yếu vào giai đoạn bệnh.
-Tỡnh trạng thai nghộn làm tiờn lượng xấu thờm.
-Tuổi dưới 30 cú tiờn lượng xấu hơn.
VI.PHềNG BỆNH UTCTC :
-Cần hướng vào một số điểm sau :
+Khụng để bệnh phỏt sinh.
+Khi cú bệnh khụng để bệnh nặng lờn.
+Khụng để bệnh tỏi phỏt.
-Một số biện phỏp cụ thể :
+Tuyờn truyền, phổ cập kiến thức về bệnh UTCTC.
+Xõy dựng chế độ khỏm phụ khoa định kỳ cho chị em phụ nữ, đặc biệt lứa tuổi cú nguy cơ cao, phụ nữ đó cú gia đỡnh, trờn 30 tuổi, 6 thỏng khỏm 1 lần, đặc biệt cần làm được tế bào học õm đạo.
-Cỏc cơ sở khỏm phụ khoa phải cú phương tiện để chẩn đoỏn sớm, điều trị sớm những tổn thương lành tớnh.
-Nõng cao năng lực chuyờn mụn của cỏc thầy thuốc nhất là cỏc thầy thuốc sản phụ khoa và chuyờn khoa ung thư.
VIII. ĐIỀU TRỊ UTCTC BẰNG ĐễNG Y
1)Triệu chứng (TC) : Người bứt rứt, miệng khụ, ngực sườn đầy tức khú chịu, đau bụng dưới, mất ngủ mờ nhiều, kinh sớm, khớ hư ra nhiều, quanh lưỡi đỏ, rờu lưỡi trắng, mạch huyền tế hoặc huyền hoạt.
Chẩn đoỏn (CĐ) : Can khớ uất trệ.
Phộp chữa (PC) : Sơ can giải uất.
Phương (P ) : Tiờu dao tỏn [11] gia vị.
Dược (D) : Bạch thược, Bạch truật, Bạch linh, Sài hồ, Đương quy đều 15g, Cam thảo, Bạc hà, Gừng lựi đều 8g; +Trần bỡ, Hương phụ, ễ dược, Nhõn trần đều 12g. Sắc uống.
2)TC : Miệng khụ đắng, bụng dưới đau, tức lưng, khớ hư nhiều đục như nước vo gạo hoặc vàng thối, cổ tử cung loột hoại tử nhiễm trựng nặng, chất lưỡi đỏ thẫm, rờu lưỡi vàng dày, mạch hoạt sỏc.
CĐ : Nhiệt độc uất kết ở hạ tiờu.
PC : Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết tỏn kết.
P : Sơ can thanh vị hoàn [12] gia giảm.
D : Bạch hoa xà thiệt thảo 24g, Thất diệp nhất chi hoa, Thổ phục linh, Hạ khụ thảo, Kim ngõn hoa, Bồ cụng anh, Liờn kiều, Lậu lụ, Quất diệp, Bạch Cỳc hoa, Tử hoa địa đinh, Sơn từ cụ, Bạch chỉ , Qua lõu nhõn, Thuyờn thảo, bột Xuyờn bối mẫu (hoà uống) đều 12g, Trần bỡ 8g, Nhũ hương, Một dược, Nhị đầu tiờm (cứt chuột nhắt - Thử mễ) đều 4g. Sắc uống.
3)TC : Lưng đau thắt, vỏng đầu, ự tai, khú ngủ mộng mị nhiều, lũng bàn chõn tay núng, miệng khụ tỏo bún, lưỡi đỏ rờu mỏng, mạch huyền sỏc hoặc tế sỏc.
CĐ : Can thận õm hư.
PC : Tư dưỡng can thận, hoạt huyết tiờu độc.
P : Tri bỏ địa hoàng thang [13] gia giảm.
D : Sinh địa 32g, Hoài sơn, Sơn thự đều 16g, Đơn bỡ, Phục linh, Trạch tả, Tri mẫu, Hoàng bỏ đều 12g; + Trư linh, Qua lõu nhõn, Hạ khụ thảo, Đương quy vỹ, Xớch thược, Đan sõm đều 12g, bột Tam thất 6g (hoà uống).
4)TC : Tinh thần mệt mỏi, chõn tay yếu lạnh, lưng đau ngực tức, khớ hư ra nhiều, tiờu lỏng, thõn lưỡi bệu, chất lưỡi nhợt, rờu lưỡi trắng, mạch tế nhược.
CĐ : Tỳ thận dương hư.
PC : ễn tỳ thận, trừ thấp.
P : Chõn vũ thang [14] gia vị.
D : Phụ tử chế 10g sắc trước, Đảng sõm, Bạch truật, Bạch linh, Bạch thược đều 12g, ễ tặc cốt, sinh Hoàng kỳ đều 20g, Ngụ thự du 8g, Tiểu hồi 6g, Gừng tươi 12g.
5)Nghiệm phương :
1.P : Yết ngụ nhuyễn hoỏ thang [15]. Hiệu quả điều trị 13 ca : 1 ca sống 20 năm, 3 ca trờn 13 năm, 4 ca trờn 8 năm, 3 ca trờn 2 năm, 2 ca sống 6 thỏng.
D : Toàn yết 6g, Ngụ cụng 3 con, Cụn bố, Hải tảo, Đương quy, Tục đoạn, Bỏn chi lien, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 24g, Bạch thược, Hương phụ, Phục linh đều 15g, Sài hồ bắc 9g sắc uống, Võn Nam bạch dược 2g nuốt uống.
2.P : Thiềm hựng giải độc phương [16]. Hiệu quả điều trị 42 ca, kết quả khỏi 33 ca, sống 8 ca, chết 1 ca.
D dựng ngoài cho thể loột : Thiềm tụ 15g, Hựng hoàng 3g, Bạch cập 12g, Phờ thạch, Ngũ bội tử đều 1,5g, Minh phàn 60g, Nạo sa 0,3g, Tam thất 3g, tỏn bột mịn, thờm 60g bột tiờu viờm, trộn đều.
D dựng ngoài cho loại ung thư nụng : Nhũ hương, Một dược đều 18g, Nhi trà, Bằng sa, Nạo sa, Băng phiến đều 9g, Hựng hoàng, Xà sàng tử đều 12g, Chung nhũ thạch 10g, Huyết kiệt, Xạ hương đều 6g, Minh phàn 60g. Tỏn bột mịn, trộn đều.
D uống trong cho thể Can uất khớ trệ : Nhõn trần 15g, Ngọc kim, Thanh bỡ, Trần bỡ, Hương phụ, Đương quy, Bạch thược đều 9g.
D uống trong cho thể Can thận õm hư : Tri mẫu, Trạch tả đều 9g, Sinh địa 12g, Bạch hoa xà thiệt thảo 30g, Hạn liờn thảo, Thảo hà xa, Hoài sơn đều 15g, Hoàng bỏ 5g.
D uống trong cho thể Thấp nhiệt độc thịnh : Thảo hà xa 15g, Bạch hoa xà thiệt thảo, Thổ phục linh đều 30g, Bỏn chi liờn 15g, Thương truật, Biển sỳc, Xớch thược đều 9g sinh í dĩ 12g, Hoàng bỏ 6g.
3.P : Hoàng lăng phương [17]. Kết quả điều trị 24 ca : 9 ca tốt cú 3 ca sống trờn 3 năm, 2 ca trờn 2 năm, 3 ca trờn 1 năm, 3 ca tiến bộ, 12 ca khụng kết quả.
D : Hoàng kỳ 45g, Tam lăng, Đương quy, Nga truật, Tri mẫu, Đào nhõn đều 16g, Kờ nội kim, Xuyờn sơn giỏp, Đảng sõm đều 15g, Hương phụ 12g, Thuỷ điệt 30g, tỏn bột mịn uống, mụi ngày 2-4 lần, mỗi lần 3-6g. Đắp ngoài tại chỗ : Tam lăng 35g, Nga truật, Nhũ hương, Một dược đều 15g, Đồng lục 5g, Nạo sa 8g, A nguỳ 10g, Thiềm tụ 0,6g, Xạ hương 0,15g, Băng phiến 0,3g.
4.Tử thạch anh thang [18]. Kết quả điều trị 60 ca : 3 ca hết triệu chứng, khối u tiờu hoặc khụng phỏt triển, theo dừi 3 năm; 9 ca tiến bộ, triệu chứng giảm, theo dừi 1 năm bệnh khụng phỏt triển; 3 ca ổn định, triệu chứng khối u trong 10 thỏng khụng thay đổi; 16 ca kết quả tốt rồi xấu đi; 29 ca xấu đi và tử vong.
D : Tử thạch anh 30g, Đảng sõm, Hoàng kỳ đều 12-15g, Lộc giỏc phiến 9g, Xớch thạch chi 15g, A giao sao 6g hoà uống, Đương quy thõn, Bạch thược đều 12g, Bào khương 3g. Sắc uống.
GG :
-Tỳ vị hư yếu, trung khớ hạ hóm, bỏ : Bào khương, A giao; thờm : Bạch truật, Trần bỡ, Thăng ma, Sài hồ đều 12g.
-Thấp nhiệt hạ chỳ, bỏ : Hoàng kỳ, Đảng sõm, A giao, Bào khương, Lộc giỏc phiến; thờm : Sinh địa, Quy bản, Hoàng bỏ, Xuõn căn bỡ, Hương phụ chế đều 12g, bột Hổ phỏch 2g.
-Bụng cú khối u, thờm : Hạ khụ thảo, Toàn Qua lõu, Quy bản, Tượng Nha tiờu đều 12g.
-Xớch đới nhiều, thờm : Sinh địa, Đan bỡ, Tiờn hạc thảo, Mẫu lệ nung đều 12g.
-Bạch đới nhiều, thờm : Xà sàng tử 4g, Hoàng cầm, Xuõn căn bỡ đều 12g.
-Chõn tay phự, thờm : Phũng kỷ, Mộc qua, Ngưu tất, Phục linh đều 12g.
5.Hạ đậu hà xa thang [19]. Kết quả điều trị 57 ca : 6 ca kỳ I khỏi trước mắt; 24 ca kỳ II : 7 ca khỏi trước mắt, 13 ca kết quả tốt, 3 ca cú kết quả; 15 ca kỳ III : 1 ca kết quả trước mắt, 13 ca tốt, 4 ca cú kết quả; 5 ca kỳ IV : 1 ca kết quả tốt.
D :
-Trước hết uống 6 thang : Hạ khụ thảo, Sơn đậu căn, Thảo hà xa đều 30g, Thiờn hoa phấn, Thuyờn thảo, Sài hồ đều 15g, Tam lăng, Nga truật đều 9g.
-Uống tiếp 3 thang : Đương quy, Sài hồ, Kờ nội kim đều 15g, Đảng sõm 30g, Bạch truật, Bạch thược, Phục linh, Thanh bỡ, ễ dược, Cam thảo đều 9g
-Phối hợp thuốc đắp ngoài : ễ mai 18g, Nha đảm tử, Nạo sa, Thiềm tụ đều 9g, Mó tiền tử, Khinh phấn, Hựng hoàng, Hồng phờ đều 6g.
-Thời kỳ cuối, bệnh nhõn đau nhiều, dựng : Đại hoàng sao rượu, Đào nhõn, í dĩ, Nhũ hương, Một dược, Xuyờn khung, Xuyờn luyện tử đều 9g, Qua lõu, Tiểu hồi hương, Sài hồ, Kim ngõn hoa đều 15g, Mang tiờu, Trạch tả, Quế chi đều 6g, Đương quy 12g, Bạch thược 19g, Ngưu tất 5g. Sắc uống.
6. P : Tam phẩm bỉnh phương [20]. Kết quả điều trị 162 ca : 35 ca sống trờn 5 năm; 91 ca sống trờn 3 năm.
D : dựng ngoài : Bạch phờ 45g, Minh phàn 60g, Hựng hoàng 7,2g, Một dược 3,6g, chế thành bỏnh hỡnh trụ, mỗi đợt 5-7 ngày dựng thuốc một lần, liờn tục 3-4 tuần, lỳc làm thuốc dựng vải gạc bụi Vaseline để bảo vệ õm đạo. Thuốc phụ trợ : Tử thảo, Tử hoa địa đinh, Thảo hà xa, Hoàng bỏ, Hạn liờn thảo đều 30g, Băng phiến 3g, tỏn bột dựng ngoài.
7. P : Ung thư cổ tử cung [21].
D : Bỏn chi liờn, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bạch anh, Đụng quỳ, Bỏn biờn liờn, Trư ương ưong đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống.
8. P : Ung thư cổ tử cung [21].
D 16 : Bỏn chi liờn 60g, Lậu lụ 30g. Ngày 1 thang sắc uống.
9. P : Viờn nang Tinh Nghệ vàng ĐTĐ 500mg và viờn nang Khỏng nham 2 ĐTĐ 500mg, ngày 4 lần, mỗi lần 2 viờn mỗi loại. Kết hợp với ăn hàng ngày, thay bữa ăn phụ :
Bột hỗ trợ điều trị ung thư Phỳc Linh-ĐTĐ cú thành phần : Tinh nghệ vàng, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bỏn chi liờn, Bột đỗ xanh, Hạt sen, Đậu, Mật ong, … [22]
UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
P1 : (Khỏng nham dược đại toàn)
D 1 : Bỏn chi liờn, Long quỳ đều 60g, Bạch anh, Miết giỏp đều 30g, Xà mụi, Bồ bao thảo đều 15g. Ngày 1 thang sắc uống.
ung thư mắt
P1 : Cúc tảo phương (Thương Tử Vinh, BV số 2, thuộc Học viện Trung Y tỉnh Hồ Nam) (hiệu quả điều trị 100% 2 ca ung thư tế bào đáy mí mắt, 8-10 năm không tái phát)
D1 : Cúc hoa, Hải tảo, Tam lăng, Nga truật, Đảng sâm, Hoàng kỳ, Kim ngân hoa, Sơn đậu căn, Sơn từ cô, Lậu lô, Hoàng liên đều 100g, Tàm hưu 75g, Mã tiền tử chế 50g, Ngô công chế 50g, Tử thảo 25g, Đại hoàng 15g. Tán bột mịn, hồ bằng nước dấm vàng lọc từ 2000 ml dấm có cho vào 1000g Tử thạch anh nung đỏ, hoàn viên 1mm, ngày 2-3 lần, mỗi lần
20-30 viên.
GG :
-nhiệt độc thịnh, uống thêm Hoàng cầm, Kim ngân hoa, Xuyên luyện tử, Thiên lý quang, Hạ khô thảo, Sinh địa, Sơn đậu căn làm thang.
P2 : Tam liên thang (Chu Vượt Tăng, BVND tỉnh Hồ Nam) (hiệu quả điều trị 100% 2 ca ung thư tuyến mí mắt, 2 và 8 năm không tái phát).
D2 : Bán biên liên, Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Tiên hạc thảo đều 90g, Thất diệp liên, Đằng lê căn đều 45g, Sơn đậu căn, Bạch anh, Huyền sâm đều 30g. Sắc uống.
ung thư tuyến mang tai
P1 : Kiến xuyên mẫu lệ thang (Lưu Gia Tương, BV Long Hoa thuộc Học viện Trung Y Thượng Hải) (hiệu quả điều trị 100% 1 ca ung thư tuyến hình trụ kỳ II không chỉ định mổ và xạ trị, mang tai trái 5 x 5cm, 2 bên hạch lâm ba đều to, sau 4 tháng u còn 1 x 1cm, 3 năm không to thêm).
D1 : Hạ khô thảo, Vương bất lưu hành, sinh Miết giáp, Thạch kiến xuyên, sinh Mẫu lệ đều 30g, Thiên hoa phấn 24g, Hải tảo, Đan sâm, Qua lâu nhân, Khổ sâm đều 15g, Côn bố, Đào nhân, Sinh địa, Phong phòng đều 12g, Thiềm bì khô 9g. Sắc uống.
UNG THƯ TUYẾN GIÁP
7.1.Phương (P) : Hoàng bạch thang [1].
Dược (D) : Hoàng dược tử, Bạch dược tử, Hạ khụ thảo, Sơn đậu căn, sinh Mẫu lệ đều 15g, Quất hạch, Lưu hành tử, Thiờn quớ tử đều 12g, Giỏp chõu, Tụ ngạnh, Xạ can, Mó bột đều 9g, Cụn bố 30g. Sắc uống.
7.2.P : Quất hạch nhị nhõn thang [2].
D 2 : Quất hạch 15g, í dĩ nhõn 30g, Đào nhõn, Lưu hành tử đều 12g, Hạ khụ thảo, Cụn bố, Hải tảo, sinh Mẫu lệ đều 15g, Xớch thược, Giỏp chõu, Trạch lan đều 9g. Sắc uống.
7.3. Phỏc đồ điều trị bướu giỏp thể nhõn của Đức Thọ Đường :
1)Viờn nang Tinh nghệ vàng ĐTĐ 500mg, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viờn.
2)Viờn nang Bướu giỏp thể nhõn ĐTĐ 500mg, ngày 4 lấn, mối lần 2 viờn.
D 3 : Hoàng dược tử, Bạch dược tử, Lưu hành tử, Thiờn quớ tử đều 15g, Cụn bố, Hải tảo, sinh Mẫu lệ đều 30g, Hạ khụ thảo, Trạch lan, Đào nhõn, Xớch thược, Sơn đậu căn, Tụ ngạnh, Quất hạch đều 15g, Xuyờn sơn giỏp sao phồng 10g. Nấu, chiết xuất vào viờn nang.
2a)Hoặc Hoàn Bướu giỏp thể nhõn ĐTĐ, ngày 4 lần, mỗi lần 10g.
PHỤ LỤC
[1],Sở nghiờn cứu Trung Y Hồ Bắc, Trung Quốc. Hiệu quả điều trị 11 ca ung thư tuyến giỏp đạt 72,7%; khỏi 1 ca, kết quả tốt 7 ca.
[2].Bệnh viờn trực thuộc Học viện Trung Y Hồ Bắc, Trung Quốc. Hiệu quả điều trị 3 ca ung thư tuyến giỏp : khỏi 2, kết quả nhiều 1.
Ung thư lưỡi
P1 : Thiệt tiết linh thang (Điền Vĩnh Tiêu, BN số 2 Viện Y học Hà Bắc) (hiệu quả điều trị 1 ca ung thư tế bào đáy sắc tố lưỡi, uống 130 thang, khối u tiêu, lưỡi hoạt động bình thường)
D1 : Hoàng kỳ 30g, Đảng sâm, Đương quy, Bán chi liên, Trần bì, Kim ngân hoa đều 15g, Xuyên khung, Liên kiều, Bồ công anh đều 12g, Đan sâm 20g, Sơn từ cô, Sơn giáp châu, Ngẫu tiết, Hoàng liên, Kê nội kim, Thỏ ty tử, Kỷ tử đều 10g, Tam thất, Sa nhân đều 6g, Cam thảo 3g. Sắc uống.
ung thư amiđan
P1 : Ngũ miết hoá kết thang (Hoa Lương Tài, Học viện Trung Y Cam Túc) (hiệu quả điều trị 1 ca ung thư tế bào amiđan sau 35 ngày khối u nhỏ, sau 3 tháng khỏi, 7 năm không tái phát)
D1 : Ngũ linh chi, Thổ miết trùng, sinh Bồ hoàng, Nhũ hương, Một dược, Xuyên bối mẫu, Tạo giác thích, Nga truật, Địa long (hoặc Huyết kiệt 5g, Hạ khô thảo 10g) đều 10g, Xuyên sơn giáp, Đương quy đều 15g, Toàn qua lâu 25g. Sắc uống.
GG :
-đại tiện táo, thêm Qua lâu nhân, Hạnh nhân, Đương quy đều 8g để nhuận tràng thông tiện;
-đại tiện lỏng, thêm : Bán hạ 8g, ý dĩ 30g để kiện tỳ táo thấp.
D1’ : Sơn đậu căn, Sơn từ cô đều 120g, Hạnh nhân, Hài nhi trà đều 150g, Cấp tính tử 50g. Tán mịn làm hoàn nặng 3g. Ngậm tan.
ung thư Tuỵ
P1 : Thiết thúc mẫu lệ thang (Lôi Vĩnh Trọng, BV Thử quang thuộc Học viện Trung Y Thượng Hải) (hiệu quả điều trị 17 ca, 4 ca sống trên 2 năm, 2 ca sống trên 3 năm).
D1 : Thiết thúc diệp, Mẫu lệ nung, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 30g, Hạ khô thảo, Hải tảo, Hải đới, Đảng sâm, Phục linh đều 15g, Lậu lô, Đương quy, Xích thược, Bạch truật đều 12g, Đan sâm 18g, Xuyên luyện tử, Uất kim đều 9g. Sắc uống.
P2 : Sài hồ long đởm thang (Dương Bình Khuê, BV Trung Y huyện Gia Định Thượng Hải) (hiệu quả điều trị 42 ca ung thư tuỵ kỳ muộn, 2 ca sống trên 5 năm, 3 ca sống 4-5 năm, 6 ca 3-4 năm, 10 ca 2-3 năm, 17 ca sống 1-2 năm)
D2 : Sài hồ 12g, Long đởm thảo 6g, Chi tử, Hoàng cầm đều 9g, Hoàng liên 3g, Nhân trần, Bồ công anh đều 15g, Sinh địa, Đan sâm, Phục linh, Uất kim đều 12g, Bạch hoa xà thiệt thảo, Thổ phục linh, í dĩ đều 30g. Sắc uống.
GG :
-ứ huyết nhiều, thêm : Đan sâm, Đào nhân, Hồng hoa đều 12g, Thuỷ hồng hoa tử, Thất diệp nhất chi hoa đều 8g;
-âm hư, thêm : Miết giáp, Tri mẫu, Địa cốt bì, Sài hồ đều 12g, Tây dương sâm 8g;
-khí hư, thêm : Đảng sâm, Bạch truật, Hoàng kỳ, Trần bì đều 12g, Cam thảo 8g;
-đau tức, thêm : Uất kim, Hương phụ, Bát nguyệt trác, Chỉ xác, Quất diệp đều 12g;
-xuất huyết đường ruột, thêm : Đại hoàng, Bạch cập, Tam thất đều 6g, Huyết dư thán, sinh Địa du, Trắc bá thán đều 12g.
P3 : Thanh hoàng kim cúc phương (Khoa Ung thư BV nhân dân tỉnh An Huy) hiệu quả điều trị 4 ca, 1 ca sống trên 1 năm, 1 ca sống 3 năm 6 tháng, 1 ca trên 5 năm)
D3 : Thanh đại, Lưu hoàng nhân tạo đều 12g, Tử kim toả 6g, dã Cúc hoa 60g. Tán bột, ngày 3 lần x 3g.
GG :
-nhiệt thịnh, thêm : Tử thảo căn 15g, Bồ công anh, Kim ngân hoa, ý dĩ đều 30g, Đan bì, Kê nội kim đều 9g;
-bụng trên đau, thêm Phác tiêu, Mộc hương, Huyền hồ đều 9g, Tam thất 3g;
-vàng da nặng, thêm : Nhân trần, Kim tiền thảo đều 15g, Bán chi liên 30g, Uất kim 9g;
-ăn kém, thêm : sinh Cốc nha, sinh Mạch nha, Thần khúc đều 15g;
-buồn nôn, thêm : Bán hạ, Trần bì đều 9g.
P4 : K tụy phương (ĐTĐ)
D4 : Thiết thúc diệp, Mẫu lệ nung, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 30g, Hạ khô thảo, Hải tảo, Hải đới, Đảng sâm, Phục linh đều 15g, Lậu lô, Đương quy, Xích thược, Bạch truật đều 12g, Đan sâm 18g, Xuyên luyện tử 9g, Uất kim 12g; Sài hồ 12g, Long đởm thảo 6g, Chi tử, Hoàng cầm đều 9g, Hoàng liên 3g, Nhân trần, Bồ công anh đều 15g, Sinh địa 12g, Thổ phục linh, í dĩ đều 30g.
GG :
-ứ huyết nhiều, thêm : Đào nhân, Hồng hoa đều 12g, Thuỷ hồng hoa tử, Thất diệp nhất chi hoa đều 8g;
-âm hư, thêm : Miết giáp, Tri mẫu, Địa cốt bì đều 12g, Tây dương sâm 8g;
-khí hư, thêm : Bạch truật, Hoàng kỳ, Trần bì đều 12g, Cam thảo 8g;
-đau tức, thêm : Hương phụ, Bát nguyệt trác, Chỉ xác, Quất diệp đều 12g;
-xuất huyết đường ruột, thêm : Đại hoàng, Bạch cập, Tam thất đều 6g, Huyết dư thán, sinh Địa du, Trắc bá thán đều 12g.
-nhiệt thịnh, thêm : Tử thảo căn 15g, bội Bồ công anh lờn 30g, Kim ngân hoa 30g, Đan bì, Kê nội kim đều 9g;
-bụng trên đau, thêm : Phác tiêu, Mộc hương, Huyền hồ đều 9g, Tam thất 3g;
-vàng da nặng, thêm : Kim tiền thảo 15g, Bán chi liên 30g;
-ăn kém, thêm : sinh Cốc nha, sinh Mạch nha, Thần khúc đều 15g;
-buồn nôn, thêm : Bán hạ, Trần bì đều 9g.
ung thư tiền liệt tuyến
P1 : Sâm kỳ dung tiên thang (Phương Bá Anh, Học viện Trung Y Thượng Hải) (hiệu quả điều trị 1 ca K tiền liệt tuyến di căn vào hạch lâm ba hố chậu trái khỏi trước mắt).
D1 : sinh Hoàng kỳ, Xuyên sơn giáp, Thổ phục linh, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 15g, Đảng sâm, Tiên linh tỳ, Kỷ tử, Hà thủ ô chế, Ngưu tất, Thất diệp nhất chi hoa, Bạch thược đều 12g, Nhục thung dung, Ba kích, Đại hoàng chế, Tri mẫu, chích Cam thảo đều 6g, Xuyên sơn giáp 15g, Hoàng bá sao 10g.
GG :
-đái ra máu, thêm : Tiểu kế, Hạn liên thảo, Sinh địa, A giao;
-tiểu khó, thêm : Trầm hương, Uất kim, Ô dược;
-tiểu đau, thêm : Huyền hồ, Vương bất lưu hành, Tam lăng, Nga truật;
-tiểu vàng đục, thêm : Xa tiền tử, Biển súc, Cù mạch, Kim tiền thảo, Hoạt thạch, Tỳ giải.
UNG THƯ TUYẾN VÚ
KHÁI NIỆM.
YHCT cho là :
-Do khớ huyết bất tỳc ảnh hưởng tới thận, thận sinh cốt tuỷ, tuỷ sinh huyết, ứ đọng làm thành thũng lựu; hoặc do
-đàm thấp bất hoà. Nếu khụng được điều trị kịp thời sẽ tụ lại thành nhũ nham.
-Cú thể do độc tà từ ngoài xõm phạm vào kết hợp giữa phục tà và tõm cảm mà phỏt sinh bệnh.
Làm cho tạng phủ hư hao mà chủ yếu là can, thận; liờn quan tới thất tỡnh, giận dữ, phẫn nộ.
PHÂN LOẠI THEO THỂ BỆNH
Thường cú 4 thể sau đõy : Can uất khớ trệ, Tỳ hư đàm thấp trở trệ, Độc ứ, và Khớ huyết tổn thương.
ĐIỀU TRỊ :
P 1 : Cụng anh thang (Bệnh viện nhõn dõn tỉnh Liờu Ninh) (hiệu quả điều trị 18 ca K tuyến vỳ khỏi 6 ca, u nhỏ cũn 50% 6 ca)
D 1 : Bồ cụng anh, Địa đinh, Viễn chớ, Quan quế đều 10g, Qua lõu 60g, Giỏp chõu, Thiờn hoa phấn, Xớch thược, Cam thảo đều 6g, Hạ khụ thảo, Kim ngõn hoa, Hoàng kỳ, Bạch chỉ, Cỏt cỏnh, Phỉ bạch đều 15g, Đương quy 30g. Sắc uống.
GG :
-Di căn hạch, thờm : Mễ nhõn 30g, Hải tảo 15g, Mẫu lệ, Huyền sõm đều 24g.
-Ung thư loột, bỏ : Bồ cụng anh, Địa đinh thảo; bội Hoàng kỳ.
-Người yếu ra mồ hụi, thờm Hoàng kỳ 30g.
-Miệng khụ, tỏo bún, thờm : Chỉ thực, Thanh bỡ đều 10g.
-Sợ lạnh, đau lưng, huyết trắng, chõn tay mỏt, thờm Quan quế lờn 18g.
-Mặt đỏ sốt, miệng khụ, bứt rứt, thờm : Hoàng cầm, Hoàng liờn đều 10g, Sài hồ 15g.
-Thuốc đắp ngoài : Ngũ linh chi, Hựng hoàng, Mó tiền tử, A giao, lượng bằng nhau tỏn mịn, trộn dầu vừng mà đắp.
P 2 : Ngưu hoàng tiờu thũng phương (Khoa ung thư, Bệnh viện Quảng An Mụn, Viện nghiờn cứu Trung Y Bắc Kinh) (hiệu quả điều trị 134 ca K tuyến vỳ, sống trờn 5 năm 88,8%).
D 2 : Ngưu hoàng nhõn tạo 10g, Nhũ hương, Một dược, Hải long đều 15g, Hoàng kỳ, Sơn từ cụ, Hương duyờn, Tam tiờn sao đều 30g, Hạ khụ thảo, bột Tam thất, Hà thủ ụ, í dĩ, Tử hoa địa đinh, Nga truật, Tiờn linh tỳ đều 60g. Tỏn bột, hoàn, ngày 2 lấn x 3g.
GG :
-Can khớ uất, thờm : Sài hồ, Thanh bỡ, Xớch thược, Bạch thược, Uất kim.
-Tỳ hư đàm thấp, thờm : Bạch linh, Bạch truật, Trần bỡ, Bỏn hạ.
-Khớ huyết lưỡng hư, thờm : Đảng sõm, Đương quy, A giao, Kờ huyết đằng.
P 3 : Hải tảo trinh ngõn thang (Bệnh viện ung thư trường Đại học y khoa Thượng Hải) (kqls : đt 6 ca đều sống trờn 3 năm). D 3 : Hải tảo, Hải đới đều 30g, Nữ trinh tử, Kim ngõn hoa đều 15g, Phục linh, Kỷ tử, Thạch hộc đều 12g, Thỏi tử sõm 9g, Quyết minh tử 30g, Đan sõm, Trần bỡ, Thục địa đều 15g. Sắc uống.
P 4 : Mó tiền phong phũng phương (Lụi Vĩnh Trọng, Bệnh viện Thử Quang, Học viện Trung Y Thượng Hải) (kqls : đt 44 ca cú 7 ca sống trờn 3 năm) D 4 : Mó tiền tử 1g, Oa ngưu (ốc sờn) 5g, Ngụ cụng 10g, Phong phũng 5g, Toàn yết 3g, Nhũ hương 1g. Tỏn mịn dựng nước làm hoàn. Ngày 2,5g chia 3 lần uống.
P 5 : Nhi đơn thang (Bệnh viờn nhõn dõn số 1 Phỳc Chõu, Phỳc Kiến) (kqls : 1 ca khỏi).
D 5 : Đan sõm 15g, Đơn bỡ, Bạch cương tàm đều 6g, Đương quy, Hạ khụ thảo đều 45g, Quất hạch 12g, Bạch chỉ 9g. Sắc uống.
ung thư lymphô ác tính (Lymphosarcoma)
P1.Từ cô hải tảo thang (Phan Mãn Cầu, BV ung thư Hồ Nam) (kqls : đt 10 ca, trong đó chỉ dùng đông dược 7 ca thì 3 ca bướu mất, 1 ca mất gần hết; phối hợp hoá trị thì 2 ca bướu mất, 1 ca mất gần hết).
D1 : Sơn từ cô, Hải tảo, Sinh địa, Huyền sâm, Hoàng dược tử, Côn bố, Hạ khô thảo đều 15g, Mẫu lệ, Tàm hưu đều 30g, Đương quy, Xuyên khung, Xích thược đều 10g. Sắc uống.
P2 : Song thảo thang (Vương Chính Vũ, BV trực thuộc Học viện Trung Y An Huy) (kqls : đt 1 bệnh nhân có ung thư lymphô toàn thân to, dùng thuốc liên tục 120 thang, hạch lymphô tiêu đi phần lớn, tinh thần tốt lên, ăn khá, lên cân, sắc da tươi nhuận).
D2 : Bạch hoa xà thiệt thảo 100g, Hạ khô thảo 60g, Sơn tra 50g, Hà thủ ô, Miết giáp, Đan bì, Đảng sâm, Bán biên liên, Bán chi liên đều 30g, sinh ý dĩ 25g, Sinh địa, Bạch truật, Bạch thược, Nữ trinh tử đều 20g. Sắc uống.
ung thư ác tính mô mềm ( sarcoma mô mềm)