-Kinh lượng ớt, thờm: Ích mẫu, Ngải diệp.
-Hàn nặng, thờm: Nhục quế, Ngụ thự du.
3.TC: Trước khi cú kinh hoặc trong khi cú kinh, bụng dưới chướng đau, khụng cho xoa ấn (cự ỏn), kinh ra lượng ớt hoặc ra kinh mà khụng thấy dễ chịu (thụng sướng), màu kinh tớa tối cú cục, sau khi mỏu cục ra thỡ đau giảm, hoặc ngực sườn, bầu vỳ căng trướng, chất lưỡi tớa tối, rỡa chút lưỡi cú ban ứ, mạch trầm huyền.
CĐ: Khớ trệ huyết ứ.
PC: Lý khớ hoạt huyết, khứ ứ giảm đau.
P: Cỏch hạ trục ứ thang.
D 3: Đương quy, Đào nhõn, Hồng hoa, Ngũ linh chi, Cam thảo đều 12g, Xuyờn khung, ễ dược, Xớch thược, Đơn bỡ đều 8g, Hương phụ, Chỉ xỏc đều 6g, Huyền hồ 4g. Sắc uống.
Phương giải (PG) : Đương quy, Xuyờn khung, Đào nhõn, Hồng hoa, Xớch thược : hoạt huyết; Ngũ linh chi, Huyền hồ : hoỏ ứ; Chỉ xỏc, Hương phụ, ễ dược : lý khớ; Cam thảo : hoà hoón.
Gia giảm (GG):
-Nghiờng về khớ trệ, trọng dụng Chỉ xỏc, ễ dược, Hương phụ gấp rưỡi để tăng cường hành khớ giảm đau.
-Nghiờng về huyết ứ, trọng dụng Đào nhõn, Hồng hoa, Ngũ linh chi, Huyền hồ gấp rưỡi để tăng cường hoạt huyết khứ ứ.
-Ngực đầy, kộm ăn, thờm : Bạch truật, Bạch linh, Trần bỡ đều 12g để lý khớ kiện tỳ.
D 4: Nam qua đế 1 cỏi, Hồng hoa 5g. Đun 2 lần, bỏ bó. Thờm 32 g Đường đỏ. Trước ngày cú kinh chia 2 ngày uống. Chủ trị (CT): Thống kinh do khớ trệ huyết ứ.
D 5: Cam tựng, Tàm sa đều 10g, Hạt vải (Lệ chi hạch) 12g, Sơn tra, Lỏ quýt xanh (Thanh quýt diờp) đều 6g. Trước ngày cú kinh 3 ngày, mỗi ngày uống 1 thang, liờn tục 5 ngày. CT: Thống kinh do khớ trệ huyết ứ.
D 6: Bồ hoàng, Ngũ linh chi đều 15g, Nhục quế 9g. Tỏn bột. Ngày 3 lần, mỗi lần 3g uống với nước từ 3-5 ngày trước ngày kinh đến sạch kinh. CT: Thống kinh do khớ trệ huyết ứ.
4.TC: Kinh cú 3-4 ngày, đau bụng kịch liệt, đau bụng từng cơn như kiểu đau dọa sảy thai do tử cung co búp mạnh, đến khi tống ra được những mảnh màng to, cú khi in hỡnh tam giỏc của buồng tử cung, hiện tượng đau mới giảm và giảm nhanh.
CĐ: Thống kinh màng. Tử cung mạc ứ trệ.
PC: Húa mạc hành trệ, tỏn ứ giảm đau.
P: Húa mạc thang.
D 7: Huyết kiệt, Sơn tra sống, Lưu ký nụ, Xớch thược, Thanh bỡ, Thục quõn, Bào khương, Tam thất đều 12g. Sắc uống.
5.TC: Đau bụng õm ỉ liờn miờn từ khi cú kinh đến khi sạch kinh, kinh loóng nhợt, người mệt mỏi, da xanh, chất lưỡi bệu, mạch hư nhược.
CĐ: Huyết hư.
PC: Bổ khớ huyết, thụng kinh.
P: Bỏt trõn thang gia giảm.
D 8: Nhõn sõm, Phục linh, Bạch truật, Xuyờn khung, Bạch thược đều 12g, Đương quy 16g, Thục địa 24g, Cam thảo 8g; + Hồng hoa 8g, Đào nhõn 10g, ễ dược, Hương phụ thất chế đều 12g, Đại tỏo 24g. Sắc 3 lần chia uống ấm trong ngự.
D 9: Kờ huyết đằng 30g, Đương quy 20g, Đường 30g, Rượu chỳt ớt. Ngày 1 thang, sắc 2 lần, chia 2 lần uống ấm, sau khi sạch kinh. CT: thống kinh do huyết hư.
6.TC: Trước ngày kinh hoặc đang cú kinh, bụng dưới lạnh đau, khụng thớch xoa nắn, chườm núng đau giảm, lượng kinh ớt, màu kinh tối đen cú cục hoặc mầu như nước đục đen, rỡa lưỡi tớa tớm, rờu lưỡi trắng hoặc hơi nhớt, mạch trầm khẩn hoặc trầm trỡ.
CĐ: Hàn ngưng mạch tử cung (bào mạch).
PC: ễn tỏn hàn thấp, húa ứ giảm đau.
P: Thiếu phỳc trục ứ thang gia vị.
D 10: Đương quy, Bồ hoàng sống đều 12g, Xuyờn khung, Xớch thược, Ngũ linh chi, Một dược đều 8g, Huyền hồ, Quế tõm đều 4g, Can khương 2g, Tiểu hồi hương 7 hạt; + Thương truật, Bạch linh đều 12g. Sắc chia 2 lần uống.
GG:
-Đau nhiều mà quyết là hàn tà ngưng bế, thờm Phụ tử chế 4g để ụn dương hành huyết.
-Thờm đau ngang thắt lưng, thờm: Cẩu tớch, Tục đoạn, Đỗ trong đều 12g để mạnh lưng gối.
D 11: Ích mẫu 30g, Can khương 15g, Hồ tiờu 1,5g, Ngày 1 thang, sắc 2 lần, chia 2 lần uống. Bắt đầu 3-5 ngày trước ngày kinh đến khi sạch kinh. CT: Thống kinh do hàn ngưng tử cung (bào y).
D 12: Lỏ ngải cứu 12g, Hương phụ đều 12g, Gừng tươi 3 lỏt, Đường đỏ 30g. Ngày 1 thang. Bắt đầu uống 3-5 ngày trước khi cú kinh đến sạch kinh. CT: Thống kinh do hư hàn.
7.TC: Trước lỳc cú kinh bụng dưới trướng đau, khụng cho xoa nắn, hoặc đau đến thắt lưng cựng cụt, hoặc cảm thấy bụng núng như đốt, kinh màu đỏ tối nhờn dớnh, cú cục, hoặc cú khớ hư vàng dớnh mựi thối, chất lưỡi đỏ, rờu lưỡi vàng hoặc vàng nhớt, mạch huyền hoạt sỏc.
CĐ: Thấp nhiệt uẩn kết.
PC: Thanh nhiệt trừ thấp, húa ứ giảm đau.
P: Giải độc tứ vật thang.
D 13: Sinh địa, Đương quy, Bạch thược, Xuyờn khung, Đơn bỡ, Hương phụ, Liờn kiều, Chi tử, Hoàng liờn, Hoàng bỏ đều 4g;+ Xuõn (Thung) căn bỡ 12g.
GG:
-Sốt, thờm: Kim ngõn hoa, Sài hồ đều 12g để thanh nhiệt.
-Bụng đau, cú cục, thờm: Hồng hoa, Nga truật, Miết giỏp đều 10g để hoạt huyết tỏn kết.
-Khớ hư mựi hụi, thờm: Bại tương thảo, Xa tiền tử đều 12g để giải độc lợi thấp.
8.TC: Trước khi cú kinh hoặc trong lỳc cú kinh, bụng dưới chướng đau, lượng kinh hoặc nhiều hoặc ớt, màu đỏ tớm cú cục, bầu vỳ trướng đau, buồn bực (tõm phiền) dễ cỏu, miệng đắng họng khụ, chất lưỡi đỏ tối cú ban ứ, rờu lưỡi vàng, mạch huyền sỏc.
CĐ: Ứ nhiệt giao trở.
PC: Thanh nhiệt tả hỏa, trục ứ giảm đau.
P: Sinh huyết thanh nhiệt phương gia vị.
D 14: Đương quy, Xuyờn khung, Xớch thược, Sinh địa, Đơn bỡ, Đào nhõn, Hồng hoa, Mộc hương, Hương phụ đều 12g, Huyờn hồ, Cam thảo đều 4g; + Hoàng liờn 6g, Hạ khụ thảo 12g.
GG: Nếu cuối kỳ kinh mới đau, thờm: Ngưu tất, Ích mẫu đều 12g để hoạt huyết thụng kinh.
9.TC: Sau khi kinh ra, bụng dưới đau lõm rõm, lưng gối khụng cú sức, kinh ớt màu nhạt, chất lưỡi nhạt, mạch trầm tế.
CĐ: Can thận hư tổn.
PC: Ích thận dưỡng can giảm đau / Bổ thận điều can, dưỡng huyết, thụng kinh.
P: Điều can thang.
D 15: Hoài sơn 20g, A giao chõu, Đương quy, Bạch thược, Sơn thự nhục đều 12g, Ba kớch, Cam thảo đều 4g. Sắc uống.
D 16: Sơn thự, Bạch thược, Đương quy đều 24g, Hoài sơn, Ba kớch (bỏ lừi tẩm rượu sao), A giao đều 16g, Cam thảo 8g. Sắc 3 nước, uống ấm.
GG:
-Đau đến thắt lưng cựng cụt, thờm: Tục đoan 15g, Đỗ trọng 12g để bổ can thận, mạnh gõn cốt.
-2 bờn bụng dưới hoặc 2 bờn mạng sườn đau là can uất cần phải điều khớ, thờm: Xuyờn luyện tử 8g, Huyền hồ 4g để sơ can giải uất.
-Khớ hư, thờm: Đảng sõm, Hoàng kỳ đều 12g để bổ nguyờn khớ.
-Đỏi đờm nhiều, thờm: Ích trớ nhõn, Tang phiờu tiờu đều 10g để ụn thận dương, cố tinh khớ.
-Triều nhiệt, gũ mỏ đỏ hồng là õm hư, thờm: Địa cốt bỡ, Miết giỏp, Thanh hao đều 12g để ớch õm, trừ hư nhiệt.
-Âm tổn cấp dương, kốm chi lạnh sợ rột là thận dương bất tỳc, thờm: Tiờn mao, Ngải diệp đều 12g, Bổ cốt chi, Nhục quế đều 4g để ụn thận trỏng dương.
-2 mắt khụ rớt, thờm: Kỷ tử, Sa uyển tật lờ đều 12g để ớch tinh, sỏng mắt (minh mục).
10.TC: Trong thời gian cú kinh hoặc khi đó sạch kinh, bụng dưới và thượng vị đau, thớch ỏm, thớch xoa búp, lượng kinh nhiều, sắc kinh nhạt cú cục, kốm nụn ọe trong loóng, đại tiện lỏng, bụng đầy, kộm ăn, buồn bó khụng cú sức, chất lưỡi nhạt, rờu lưỡi trắng, mạch trầm tế hoặc trỡ hoón.
CĐ: Tỳ vị hư hàn.
PC: ễn trung tỏn hàn, kiện tỳ hũa vị, giảm đau.
P: Lý trung hoàn gia vị.
D 17: Nhõn sõm, trớch Cam thảo đều 6g, Can khương 12g, Bạch truật 18g; + Cao lương khương (Riềng), Bào khương, Hương phụ đều 8g.
GG:
-Hàn nhiều, thổ tả, thờm Phụ tử chế 4g để tăng ụn trung tỏn hàn, thụng dương giảm đau.
-Kiờm hàn thấp, bụng bĩ đầy, kinh ớt ra rồi mà khụng thụng sướng, thờm Nhị trần thang: Bỏn hạ, Trần bỡ, Bạch linh đều 8g, Sinh khương 3 lỏt để tỏn thấp húa đờm, lý khớ hũa trung.
11.TC: Đau bụng õm ỉ, thỉnh thoảng nhúi như dựi đõm, thiện ỏn, người mệt mỏi, ăn uống kộm, đầy bụng, sụi bụng, cú khi ngũ canh tiết tả, mạch trầm tế vụ lực.
CĐ: Hư hàn.
PC: ễn kinh, bổ khớ huyết.
P: ễn kinh thang.
D 18: Ngụ thự du, Quế chi, Xuyờn khung, Nhõn sõm, Đơn bỡ, A giao, Bỏn hạ chế, Mạch mụn, Sinh khương đều 12g, Đương quy tẩm rượu, Bạch thược đều 16g, Cam thảo 8g. Sắc 3 nước, chia 3 lần, uống ấm.
12.TC: Bụng dưới rắn cứng, đau gũ người, đau rũ rượi, hành kinh được thỡ đỡ đau, chõn tay lạnh, rờu lưỡi trắng, mạch trỡ.
CĐ: Thực hàn.
PC: ễn kinh tỏn hàn, hoạt huyết.
P: Ngụ thự du thang.
D 19: Ngụ thự du, Nhục quế, Phũng phong đều 10g, Đan bỡ, Cảo bản, Mạch mụn, Phục linh, Bỏn hạ đều 12g, Can khương 8g, Cam thảo 6g, Mộc hương 4g. Sắc chia 3 lần uống ấm.
13.Điều trị 84 ca: kết quả rừ 70, chuyển biến tốt 11, vụ hiệu 3.
-CĐ: Ứ huyết hàn ngưng. P: Thụng kinh thang. D: Đương quy, Thương truật, Trần bỡ, Sa nhõn, Bỏn hạ, Hoắc hương, Khương hoàng, Nhũ hương, Một dược, Huyền hồ, Ngưu tất, Cam thảo. Hoặc Thiếu phỳc trục ứ thang.
-CĐ: Can uất khớ trệ. P: Gia vị Tiờu dao thang hoặc Thụng kinh thang.
-CĐ: Khớ huyết hư hàn. P: ễn đởm thang, Đương quy kiến trung thang hoặc Thập toàn đại bổ thang.
-CĐ: Huyết ứ thực nhiệt. P: Thụng kinh thang gia:Đương quy vĩ, Tam lăng, Nga truật, Đơn bỡ, Ngũ linh chi, Bồ hoàng.
CHÂM CỨU:
A)Huyệt: Trung cực, Địa cơ, Tam õm giao để thụng kinh giảm đau, trong đú điều lý xung nhõm, ụn thụng bào mạch (Trung cực), kiện tỳ điều huyết thụng kinh giảm đau (Địa cơ), điều khớ hành huyết, huyệt chủ yếu điều kinh giảm đau (Tam õm giao).
Gia giảm :
-Khớ trệ huyết ứ, thờm: Khớ hải, Hành gian, Thỏi xung để thụng xung nhõm điều khớ huyết (Khớ hải+Trung cực), sơ can giải uất, lý khớ điều kinh (Hành gian, Thỏi xung)
-Hàn ngưng tử cung, thờm: Quan nguyờn, Cụng tụn, Thủy đạo đều cứu, để ụn kinh tỏn hàn, kiện tỳ khứ thấp, thụng kinh giảm đau.
-Thấp nhiệt trở trệ, thờm Thủy đạo, Thỏi xung, Hành gian đều tả, để kiện tỳ trừ thấp, thanh nhiệt thụng trệ.
-Đờm nhiệt giao trở, thờm: Cỏch du, Huyết hải, Thỏi xung, Hợp cốc đều tả, để hoạt huyết húa ứ (Cỏch du, Huyết hải), thanh nhiệt tả hỏa (Thỏi xung, Hợp cốc).
-Can thận hư tổn, thờm: Can du, Thận du, Quan nguyờn, Thỏi uyờn đều bổ, để dưỡng õm bổ huyết (Can du), bổ nguyờn khớ ở hạ tiờu (Thận du, Quan nguyờn), điều bổ thận tinh (Thỏi uyờn),
-Khớ huyết hư nhược, thờm: Tỳ du, Quan nguyờn, Huyết hải, Tỳc tam lý đều bổ, để kiện tỳ dưỡng huyết (Tỳ du), ụn bổ hạ nguyờn, điều lý xung nhõm (Quan nguyờn là yếu huyệt cường trỏng), bổ huyết điều huyết (Huyết hải), bổ tỳ vị, ớch khớ huyết (Tỳc tam lý).
-Tỳ vị hư hàn, thờm: Tỳ du, Vị du, Trung quản, Quan nguyờn, Tỳc tam lý đều bổ cú thể cứu, để bổ kiện tỳ vị (Tỳ du, Vị du), ụn trung tỏn hàn (Trung quản, Quan nguyờn), kiện tỳ, hũa vị, giảm đau (Tỳc tam lý).
B)Huyệt: Tam õm giao, Đới mạch, Thận du.
GG:
-Khớ trệ, thờm Giản sử.
-Huyết ứ, thờm: Giản sử, Trung cực, Tỳc lõm khấp.
-Thực hàn, ụn chõm Huyết hải, cứu ngải: Thạch mụn, Quan nguyờn, Khớ hải.
-Huyết hư, bổ: Nội quan, Huyết hải.
- Can thận hư, bổ: Can du, Nội quan.
-Hư hàn, ụn chõm thờm cứu ngải: Cỏch du, Quan nguyờn, Khớ hải.
C) Huyệt: Hợp cốc, Tam õm giao đối bờn. Ngày 1 lần, lưu kim 20 phỳt. 3 lần là 1 liệu trỡnh.
GG:
-Hàn thấp ngưng trệ, thờm cứu Quan nguyờn.
-Khớ trệ huyết ứ, thờm chõm Khớ hải.
Kết quả điều trị 32 ca: khỏi 20, hiệu quả 11, khụng khỏi 1; đạt hiệu quả 96,9%.
-Thống phong (Goutte)
TC : Đau lần đầu tiên ở gốc ngón chân cái, sau khỏi và chuyển thành mạn tính, lúc phát bệnh thì sưng nóng đỏ đau, đau dữ dội không đi đứng được, xu hướng đau chuyển dần lên bàn chân, cổ chân, gối, khớp chậu, cột sống, ... , đại tiện táo, tiểu tiện vàng sẻn, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, mạch sác, huyền sác hoặc hoạt sác. Chủ yếu là do acid uric máu cao.
CĐ : YHCT biện chứng đó là : Thấp nhiệt hạ trú – Thấp nhiệt tí.
PC : Thanh nhiệt táo thấp khu phong (bản), dãn gân hoạt lạc giảm đau (tiêu).
P1 : Biến thân đông thống hoàn (Minh - Lỗ phủ cấm phương).
D1 : Đương quy, Khương hoạt, Mộc hương đều 30g, Mộc thông, Trần bì, Thanh bì, Chỉ xác đều 21g, Xuyên khung, Bạch truật đều 18g, Nhục quế, Độc hoạt, Hương phụ, Cát cánh, Trầm hương, Cam thảo đều 9g.
Các vị tán nhỏ, Thần khúc luyện hồ, làm viên to bằng hạt đậu xanh, mỗi lần uống 50-70 viên với rượu.
P2 : Hoà huyết chỉ thống như thánh tán (Minh - Lỗ phủ cấm phương).
D2 : Lộc giác (đốt ra than) 30g, Xung uất thảo 9g, Nhũ hương, Một dược, Đương quy, Ma hoàng 6g.
Các vị tán nhỏ, mỗi lần lấy 6 hoặc 9 g (nặng) hoà vào hoàng tửu uống, làm ra mồ hôi, tránh gió.
P3 : Tứ diệu thang gia vị.
D3 : Thương truật 15g, Hoàng bá 12g (thanh nhiệt trừ thấp), Ngưu tất 12g (bổ can thận, tráng cân cốt, dẫn thuốc đi xuống), sinh ý dĩ 30g (khử thấp); + Mộc qua, Tỳ giải đều12g, Thanh đại 6g, Tri mẫu, Mộc thông, Tây qua lạc đều 9g, Kê huyết đằng 30g, Hoạt thạch, Đương qui, Xích thược đều 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
P4 : Tam tý thang gia giảm.
D4 : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật, Đương quy, Bạch thược đều 12g, Xuyên khung, Cam thảo đều 8g, Hoàng kỳ, Phòng kỷ, Sinh khương đều 12g, Nam tinh, Thiên ma, Tần giao đều 10g, Phòng phong, Bạch giới tử đều 8g, Quế tâm 6g, Tế tân 4g, O đầu nướng (bào) 2g, Đại táo 24g. Ngày 1 thang, sắc chia 6 lần uống cách nhau 4 giờ. Liệu trình 25 thang.
P5 : Thanh nhiệt trừ thấp hoạt huyết thông lạc thang (ĐTĐ)= Gút thang
D5 : Thương truật 15g, Hoàng bá 12 - 15g (thanh nhiệt, trừ thấp), Ngưu tất 15g (bổ can thận , tráng gân cốt, dẫn thuốc đi xuống) — (trị các chứng nuy tý hạ tiêu do thấp nhiệt thịnh) ; sinh Y dĩ nhân 30g (khử thấp), Nhẫn đông đằng 30g, Thân cân thảo 10g (thanh nhiệt, thông lạc, thư cân), Xích thược 10 - 15g (lương huyết, hoạt huyết, tán ứ), Sinh Cam thảo 6 g (thanh nhiệt, giải độc, điều hoà các vị thuốc).
GG :
-Nhiệt thịnh : + sinh Thạch cao 30g, Thanh đại 10g;
-Thấp thịnh : + Nhân trần 10 g, Hoạt thạch 15g, Tỳ giải 10g;
-ứ huyết : + Nhũ hương, Một dược (đều 10g), Kê huyết đằng 15g;
-Bệnh lâu nhập lạc : + Địa long, Ô tiêu sà (đều 10g);
-Khớp có cục tôphi : + Bạch giới tử 10g, Hải kim sa 50g;
-Đau đầu, váng đầu : + Câu đằng 15g, Cúc hoa 10g, Thiên ma 15g;
-Tỳ vị hư nhược : + Đảng sâm 15g, Bạch truật 12 g.
Mỗi ngày sắc 1 thang chia 3 lần uống, liệu trình 14 ngày. Kiêng rượu, phong hàn, làm việc quá sức. Nên uống nhiều nước để thải axít.
-Thu liễm khí, tăng dưỡng tâm an thần : Ngũ vị tử;
-Thuốc ngâm rượu chống lão suy : thích hợp người thận dương hư kiêm hàn thấp, không thích hợp với người thận âm hư, chân âm khô táo ho suyễn phong hàn hoặc thực nhiệt :
CĐ : Bổ khí huyết cường gân cốt.
D : Thục địa, Đảng sâm, Đỗ trọng, Kỷ tử đều 60g, Đương quy thân, Sa sâm, Cát lâm sâm hoặc Cao ly sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cẩu tích, Tục đoạn, Hoàng kỳ, Tang ký sinh, Hoài sơn, Liên nhục, Long nhãn, Đại táo đều 50g, Bạch thược, Mộc qua, Ba kích, Nhục thung dung đều 30g, Cam thảo, Ngưu tất đều 20g, Độc hoạt 10g.
GG :
-Tỳ hư, đại tiện hay đi lỏng, giảm : Đương quy, Thục địa, Bạch thược, Nhục thung dung, Ngưu tất; thêm : Bạch truật, Trần bì đều 30g, Sa nhân, Phá cố chỉ sao muối đều 20g, Mạch nha sao, Khiếm thực đều 50g;
-Can thận âm hư, đại tiện táo bón, kém ngủ, thêm : Sinh địa, Táo nhân sao đều 50g, Mạch môn, Sơn thù nhục, Đơn bì đều 30g.
-Thuỷ thũng
1)Sắc da trắng bệch, phù toàn thân, phù to nhanh, da bụng dầy, rốn sâu, bụng trướng, kém ăn, sôi bụng, mệt mỏi, đại tiện phân nát, tiểu tiện ít, chân tay lạnh, sợ lạnh, kinh nguyệt rối loạn, nhiều tháng không thấy kinh lại thấy, 2 mí mắt mọng nước, phù mềm, ấn lõm, chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng trơn, mạch trầm trì.
CĐ : Thủy thũng do tỳ thận dương hư
PC : Ôn thận hóa khí hành thủy.
P1 : Chân vũ thang (Thương hàn luận; công năng : ôn bổ tỳ thận dương, hóa thủy thấp, hành khí; trị : Viêm ruột mạn, viêm thận mạn, phù thũng, lao ruột thể tỳ thận dương hư) hợp Thực tỳ ẩm (Tế sinh phương; trị dương hư thủy thũng).
D1 : Bạch truật, Bạch linh, Bạch thược, Sinh khương đều 16g, Hắc phụ tử 8g; Hậu phác 16g , Đại phúc bì, Mộc qua đều 12g, Thảo quả nhân 8g, Can khương 6g, Mộc hương, Cam thảo đều 4g, Đại táo 3 quả. Ngày 1 thang sắc chia đều uống 5 lần trong ngày. Liệu trình 60 thang.
-Thư cân hoạt lạc : Khoan cân đằng 10g, Địa long 6g;
thương hàn và phó thương hàn a-b
1)TC : Sốt, sợ rét, đau đầu nặng đầu, người nặng nề, chân tay mệt mỏi, ngực bụng trướng đầy, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch nhu hoãn.
CĐ : Tà tắc vệ khí.
PC : Phương hương tuyên hoá (phương hương hoá thấp, đắng ấm táo thấp, đạm thấp lợi thấp nhằm phân giải thấp của biểu lý, khu thấp trừ nhiệt).
P : Hoắc phác hạ linh thang (Y nguyên) gia giảm.
D : Hoắc hương, Trâu cổ đều 9g (tuyên thấu cơ biểu, hương thơm hoá thấp), Bán hạ 9g, Hậu phác 6g, Đậu khấu (tán cho vào sau) 3g (đắng ấm táo thấp), Y dĩ nhân, Phục linh, Trư linh, Trạch tả đều 12g (đạm thấp lợi thấp), Chỉ xác 9g.
-Thượng vị bĩ đầy nóng như lửa đốt, âm nang mồ hôi ra dính; CĐ : thấp tà hóa nhiệt; P : Bán hạ tả tâm thang;
.. P : Thanh hiên ẩm (xem mục Đái tháo đường)
-Tiềm dương liễm hãn : Long cốt, Mẫu lệ, Ngũ vị tử, Linh từ thạch;
-Tiết nhiệt khí / giải uất nhiệt .. Chi tử, Đậu đen ;
-Tiết mật kém .. Tăng tiết mật .. Cao khô Bồ bồ (1g tương đương 3g Bồ bồ khô) hoặc Sirô Abilin (1 ml tươmg đương 1g Bồ bồ khô)/ Nhân trần.
-Tiêu chảy kéo dài.
CĐ : Tỳ hư.
P1 : Sâm linh bạch truật tán (Hoà tễ cục phương)
D1 : Đảng sâm, Bạch truật, Bạch linh, Hoài sơn, Chích cam thảo (đều 80g), Sao biển đậu 60g, Liên nhục, Y dĩ nhân, Cát cánh, Sa nhân (đều 40g), Trần bì 30g. Tán bột, mỗi lần uống 8 - 12g với nước sôi nguội.
PC : Kiện tỳ, hành khí, tiêu thực, trị tiêu chảy kéo dài.
50
P2 : Bổ tỳ tán ( )
D2 : Bạch biển đậu, Y dĩ nhân, Hoài sơn đều sao (200g), Cốc nha, Liên nhục sao (100g), Nhục đậu khấu 30g, Trần bì , Sa nhân (đều 20g), Đậu khấu, Trần bì, Sa nhân sắc lấy nước, các vị khác tán bột. Liều dùng 6 - 12 g, ngày 2 - 3 lần.
D3 : Hoài sơn 40 - 80g, Trần mễ hay Gạo nếp, sao, 50 - 100g sắc uống.
D4 : Hoài sơn 15g, Y dĩ nhân 10g, 1 cái gan gà thái nhỏ + dấm hấp cơm chia ăn sáng tối
-Tiêu đờm hoá thấp trệ .. Trần bì, Bán hạ;
-Tiêu thực hòa vị (chữa lợm giọng, nôn ọe, tiện lỏng) : Bạch truật, Vân linh, Cốc nha, Thần khúc.
-Tiêu tích trừ hư : Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc, Đại bạch;
-Tiểu sài hồ thang (**
-Tim hồi hộp nhiều; PC : ninh tâm an thần; D : thêm Táo nhân 12g, Viễn chí, Ngũ vị tử đều 8g.
-Tim hồi hộp, phiền táo; P : Chi tử sị thang.
-Tinh dịch dính quánh không tan; PC : hoạt huyết trợ dương ôn hóa cho tan; D : Đan bì, Đan sâm, Dâm dương hoắc đều 12g.
-Tinh dịch lẫn bạch cầu và mủ; D : thêm Thổ phục linh, Bồ công anh, Ngư tinh thảo đều 12g
-Tinh dịch lẫn máu; PC : chỉ huyết ninh lạc; D : thêm Tiểu kế, Tiên hạc thảo, Mã tiên thảo, Huyết dư thán đều 8g.
-Tinh trùng lượng ít dưới 1.000/mm3; D : thêm Cao quy bản, Cao ban long đều 8g/ng
-Toan cam hóa âm, nhuyễn can tức phong (chữa vị âm hư, can dương cang động – Mạn kinh phong : da khô, hốc mắt lõm, dễ khóc không nước mắt, miệng khát, phiền táo, tay chân nhu động, lưỡi khô đỏ, ít rêu, mạch tế sác) :
P : Liên mai thang gia vị.
D : Hoàng liên, Ô mai, Mạch môn, Sinh địa, A giao: + Bạch thược, Câu đằng, Thiên ma.
-Toan liễm phế khí (cố/liễm) : Ngũ vị tử;
-Trấn kinh an thần, ích khí kiện tỳ (chữa kinh khủng kinh phong) :
P : Viễn chí hoàn gia giảm.
D : Viễn chí, Thạch xương bồ, Phục thần, Long xỉ, Nhân sâm, - (Táo nhân, Chu sa); + Thuyền thoái, Hổ phách, Hoài sơn.
-Trấn kinh tức phong (chữa trừu súc) : Linh dương giác, Câu đằng, Chân châu mẫu; Toàn yết, Bạch cương tàm, Thiên ma;
-Trị lách to, số lượng bạch cầu tăng cao .. Xạ trị tia Cobalt 60 / X sâu (180 - 200 KV)
-Trọng trấn an thần : + Long cốt, Mẫu lệ;
-Trừ đờm bít lấy tam tiêu : +Chỉ thực;
-Trừ đờm hạ khí : Qua lâu bì;
-Trừ phong thấp ở cơ thể : phần trên – Khương hoạt; phần dưới – Độc hoạt ;
-Trừ thấp : Hương phụ;
-Tuyên khí lợi thấp Tam nhân thang : Trúc diệp, Cam thảo, Hạnh nhân, Bán hạ đều 10g, Bạch khấu nhân 5g, Y dĩ nhân 15g, Hậu phác 8g, Hoạt thạch 18g;
-Tuyên phế hoá đàm chỉ khái : + Hạnh nhân, Trần bì đều 12g;
-Tuyên thông phế khí : Ngưu bàng, Tiền hồ; Hạnh nhân;
-Tư âm : Miết giáp, Quy bản;
-Tư âm bổ thận (chữa lưng gối đau mỏi) : Hoàng tinh, Kỷ tử;
-Tư âm dưỡng huyết minh mục (mờ mắt hoặc thất minh do can huyết bị tổn, không thể nuôi mắt) :
P : Minh mục địa hoàng hoàn gia vị.
D : Thục địa 32g, Sơn thù, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả đều 12g, Ngũ vị tử 8g, Đương quy, Sài hồ : + Kỷ tử, Thảo quyết minh đều 12g.
-Tư âm lợi hầu họng : Huyền sâm, Sơn đậu căn, Thiên hoa phấn;
-Tư âm ôn dương (chữa khí âm lưỡng hư, Mạn kinh phong : tay chân không ấm, trừu súc vô lực, miệng khát không muốn uống nước, mạch trầm tế nhược) :
P : Địa hoàng ẩm tử.
D : Sinh địa, Thục địa, Ba kích, Sơn thù, Thạch hộc, Nhục thung dung, Phụ tử, Ngũ vị tử, Quan quế, Bạch linh, Mạch môn, Xương bồ, Viễn chí.
-Tư âm sinh tân (chữa miệng ráo họng khô) : Thiên môn, Mạch môn;
-Tư âm thanh nhiệt .. Thạch hộc, Mạch môn (đều 10 - 12g); Tử thảo, Xích thược, Miết giáp; Lục vị địa hoàng hoàn +Hoàng bá 12g;
-Tư bổ can thận, hoạt huyết thông lạc (chữa thiên than do can thận âm hư, gân mạch thất dưỡng) :
P : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác) gia vị.
D : Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g; + Long cốt 16g, Đương quy 12g, Bạch cương tàm 8g.
-Tư bổ can thận, tuyên đạt tâm khí (chữa đờ đẫn, thất âm do can thận âm hư, tâm khí uất bế) :
P : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt,
xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác) gia vị.
D : Thục địa 32g, Sơn thù, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả đều 12g; + Uất kim, Thạch xương bồ đều 12g.
-Tư dưỡng âm huyết của can thận, khiến can mộc nhu hoà : + Sinh địa 15g, Kỷ tử 9g;
-Tư thận dưỡng can : + Sinh địa,12g, Ngưu tất 10g; Sinh địa 10g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 5g;
-Tứ quân tử (Thái bình huệ dân hòa tễ cục phương)
Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Chích Cam thảo 8g.
Tác dụng : Ich khí, kiện tỳ, dưỡng vị :
1)Điều tiết hệ thống thần kinh thực vật, thúc đảy quá trình hồi phục công năng tiêu hóa và làm lành vết loét;
2)Tăng tạo glucogen trong gan, gia tăng năng lượng dự trữ;
3)Thúc đảy công năng tạo huyết của tủy xương;
4)Điều chỉnh tuần hoàn huyết dịch;
5)Tăng cường chức năng của hệ thống miễn dịch;
6)Thúc đảy công năng của các tuyến nội tiết, lập lại cân bằng thể dịch trong cơ thể;
7)Cung cấp các nguyên tố vi lượng như kẽm, sắt, đồng, Magiê.
Chủ trị : Tỳ vị khí hư : sắc mặt vàng héo, tiếng nói nhỏ yếu, tứ chi vô lực, bụng đầy chậm tiêu, ăn kém, đại tiện lỏng nát, chất lưỡi nhợt, mạch tế nhược hoặc trầm hoãn.
D1 : Nhân sâm 12g / Đảng sâm 24g, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g.
D2 (Tuệ Tĩnh) : Nhân sâm 12g, Phục linh, Bạch truật 40g, Cam thảo 12g,
GG :
-rụng toc, them : Hoàng kỳ liều cao;
-hư hàn, thêm : Can khương, Nhục quế đều 6g;
-ho đờm, hợp Nhị trần thang (Cục phương) : Bán hạ chế 20g (8g), Trần bì 20g (40)g, Bạch linh 12g (20g), Cam thảo 6g (12g), Sinh khương 5 lát;
-nôn mửa, thêm : Hoắc hương, Hương phụ, Sa nhân đều 8g;
-đau bụng lạnh, ỉa chảy, thêm : Kha tử, Đậu khấu, Can khương, Trần bì, Mộc hương đều 6g;
-tỳ hư, biếng ăn, thêm : Mạch nha, Thần khúc đều 12g, Sa nhân 6g;
-thở ngắn hơi, biếng nói, thêm : Hoàng kỳ chế 16g, Đương quy 10g, Sài hồ 4g, Trần bì 8g, Thăng ma 4g (= hợp Bổ trung ích khí thang);
-khí huyết đều hư, hợp với Tứ vật thang (Cục phương) thành Bát trân thang;
-nóng rét qua lại, thêm : Sài hồ 20g, Hoàng cầm 16g, Bán hạ chế 12g (= hợp Tiểu sài hồ thang);
-sốt rét cơn, thêm : Thường sơn tẩm rượu đồ phơi, Thảo quả, Binh lang, Hậu phác, Trần bì, Thanh bì đều 8g;
-khối khí, báng hơi, thêm : Tam lăng, Nga truật đều 12g;
-miệng khát, thêm : Cát căn, Thiên hoa phấn đều 20g, Ô mai nhục 8g;
-tâm phiền, thêm : Mạch môn, Trúc nhự, Liên nhục, Táo nhân sao đều 12g, Viễn chí 8g, Chu sa 4g;
-trẻ em kinh giản, thêm Toàn yết (Bọ cạp), Bạch phụ, Tế tân đều 4g.
-Tức phong chỉ kinh : Câu đằng, Bạch cương tàm, Thuyền thoái, Linh dương giác;
-Tý chứng (bế tắc không thông, các khớp sưng đau, chân tay nặng nề, tê dại, bệnh nặng có thể làm tim hồi hộp).
.Hung tý :
TC : Ngực đầy đau, đoản hơi, suyễn tức, nhẹ thì ngực đầy như nút, hít thở không thư sướng; nặng thì suyễn thở không nằm được.
CĐ : Khí nghịch.
PC : Giáng nghịch nạp khí, tán ứ tuyên tý.
P : ( ) gia vị .
D : Hổ phách 27g – (cam bình : hoạt huyết tán ứ, lợi niệu an thần; có thể ngừng đau tim, phá kết (Nhật hoa tử bản thảo); an ngũ tạng , định hồn phách (Biệt lục)), Trầm hương 18g – (tân khổ ôn : hành khí chỉ thống , ôn thận nạp khí, giáng nghịch điều trung; trị thượng nhiệt hạ hàn, khí nghịch suyễn thở (Bản thảo cương mục); 2 vị : hữu hành hữu giáng, hữu thông hữu nạp, định kinh an thần lợi niệu – giáng nghịch nạp khí, tán ứ tuyên tý. Ngày 3 lần, mỗi lần 3g. Cứ 5 ngày là một liệu trình.
GG :
-đàm trọc ủng tắc : thêm Bán hạ, Phật thủ làm thang hoặc dùng Qua lâu phỉ bạch bán hạ thang làm thang;
-âm hàn ngưng trệ : thêm Phụ tử, Can khương làm thang hoặc dùng Qua lâu phỉ bạch bạch tửu thang làm thang; Tâm huyết đàm trở : thêm Đan sâm, Xuyên khung làm thang;
-tâm huyết ứ trở : dùng Huyết phủ trục ứ thang (Y lâm cải thác; công dụng : hoạt huyết hành ứ, lý khí chỉ thống; chủ trị : đau đầu mạn, ngực đau, nội nhiệt phiền táo,nấc, hồi hộp, mất ngủ, sốt về chiều, thổ huyết và các chứng có ứ huyết) làm thang;
-bản hư dùng bổ dược làm thang.
-Tý chứng ở trẻ em
+Cơ chế sinh bệnh (CCSB) : trẻ em thể chất tấu lý thưa hở dễ bị ngoại tà xâm phạm, tích trệ trong kinh lạc, cơ nhục khớp sinh tý.
TC : Đầu tiên có sốt đau, viêm họng, họng đỏ, có mồ hôi, sợ gió, đau các khớp tay, chân, không khu trú một chỗ, tay chân co duỗi khó khăn, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù.
CĐ : Phong (thấp) tý.
PC : Khu phong trừ thấp.
P : Độc hoạt tang ký sinh gia giảm.
D : Độc hoạt 8g, Tang ký sinh, Phòng phong, Kê huyết đằng đều 12g, Tần giao, Tùng tiết, Mộc qua, Uy linh tiên đều 8g, Ngưu tất 6g, Chích thảo 4g. Ngày 1 thang sắc chia 3 lần uống trong ngày, trước khi ăn uống khi thuốc còn nóng.
GG :
-đau nhức ở chân tay nhiều, thêm : Quế chi, Tang chi đều 8g;
-đau nhiều 2 chi dưới, thêm : Hải phong đằng8g, Tục đoạn 12g;
-sợ lạnh, không có mồ hôi là có biểu tà, thêm : Ma hoàng 4g, Cát căn 8g;
**
-Tỳ hư; D : thêm Đảng sâm, Bạch truật, Thương truật đều 12g.
-Tỳ hư thấp trệ .. Kiện Tỳ lợi thấp ..Bạch linh, Thổ phục linh, Tỳ giải, Y dĩ, Xa tiền tử, Trư linh, Trạch tả, Thương truật, Bạch biển đậu ..
-Tỳ vị hư nhược .. Bổ Tỳ Vị .. Đảng sâm, Hoài sơn, Bạch truật, Thương truật, Y dĩ nhân, Liên nhục, Khiếm thực, Kê nội kim, Mạch nha, Cốc nha ....
Cần loại bỏ phần trùng 38tr còn 105 tr