Đặc trưng của bệnh là : viờm tấy, phự nề, thõm nhiễm lymphocyte vào niờm mạc với sự tiến triển liờn tiếp gõy nờn teo đột niờm mạc, tổn thương mao mạch, mạt đoạn thần kinh và hạch lympho trong thành ruột.
Gần đõy, khi xột nghiệm huyết thanh của một số bệnh nhõn, người ta thấy cú khỏng thể khỏng đại tràng nờn người ta cho rằng bệnh cú liờn quan đến phản ứng tự thõn miễn dịch.
Chẩn đoỏn xỏc định dựa vào :
+Triệu chứng lõm sàng : đau bụng, chướng hơi, sụi bụng, rối loạn đại tiện (đại tiện nhiều lần, tỏo lỏng thất thường, phõn cú nhiều nhầy và cú thể cú mỏu). Khỏm thấy thừng sigma (+) và đau.
+Triệu chứng cận lõm sàng
*Nội soi và kết quả mụ bệnh học cú tớnh chất quyết định chẩn đoỏn.
*Chụp khung đại tràng giỳp cho chẩn đoỏn chức năng và chẩn đoỏn phõn biệt bệnh lý.
*Xột nghiệm phõn cú thức ăn chưa tiờu hoỏ, lờn men chua, phản ứng acid-kiềm cú vai trũ quan trọng để chẩn đoỏn xỏc định.
Chẩn đoỏn phõn biệt VĐTM với cỏc bệnh lý đại tràng :
*Đại tràng đa pụlớp.
*Ung thư đại tràng.
*Viờm loột đại tràng chảy mỏu khụng đặc hiệu.
*Rối loạn chức năng đại tràng.
*Hội chứng đại tràng bị kớch thớch.
*Viờm loột đại tràng chảy mỏu.
*Cỏc khối u ở đại tràng.
Biện chứng luận trị VĐTM theo YHCT :
1)Triệu chứng (TC) : Phỏt sốt, đau bụng, đại tiện trắng đỏ lẫn lộn, hoặc đi nhanh về chậm, lỗ đớt núng đỏ, tiểu tiện ngắn đỏ, chất lưỡi hồng, rờu lưỡi vàng nhờn, mạch hoạt sỏc.
Chẩn đoỏn (CĐ) : VĐTM thời kỳ phỏt tỏc. Thấp nhiệt uẩn kết.
Phộp chữa (PC) : Thanh nhiệt lợi thấp, giải độc giảm đau.
Phương (P) : Bạch đầu ụng thang hợp Thược dược thang.
Dược (D) : Bạch đầu ụng, Bạch thược đều 15g, Hoàng bỏ, Trần bỡ đều 12g, Hoàng liờn, Hoàng cầm, Xớch thược, Mộc hương, Kim ngõn hoa, Binh lang đều 10g .
Gia giảm (GG) :
-Nhiệt nhiều và trệ, thờm : Sinh Đại hoàng, Cỏt căn đều 15g.
-Thấp nhiều, thờm : Hậu phỏc 12g, Thương truật 10g.
-Coa biểu chứng, thờm : Kinh giới, Liờn kiều đều 12g.
-Bụng chướng đau, thờm : Chỉ thực 15g, Thanh bỡ 10g.
2)TC : Lỳc căng thẳng hoặc lao lung quỏ độ, ỉa chảy cú mủ mỏu, trước ỉa đau nhiều, sau ỉa đau giảm, ngực sườn chướng đầy, đau đầu, hay cỏu gắt giận dữ, bụng đầy chỏn ăn, ợ hơi, chất lưỡi đỏ, rờu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền hoặc huyền sỏc.
CĐ : VĐTM thời kỳ phỏt tỏc. Can tỳ bất hoà.
PC : Sơ can lý tỳ, hành khớ chỉ lợi.
P : Tứ nghịch tỏn hợp Thống tả yếu phương.
D : Hoài sơn 20g, Bạch thược, Chỉ xỏc đều 15g, Phũng phong, Hương phụ đều 12g, Sài hồ, Bạch truật, Trần bỡ đều 10g, Cam thảo 6g.
GG :
-Ỉa chảy nhiều lần, đi nhanh về chậm, thờm : Ngũ vị tử, ễ mai đều 6g.
-Cú thực trệ, thờm : Sơn tra 15g, Thần khỳc 12g, La bặc tử 10g.
-Mệt mỏi, kộm ăn, thờm : Đảng sõm 10g, Sa nhõn 6g.
3)TC : Đau bụng kịch liệt hoặc chướng đau tăng dần liờn tục, nụn khan hoặc nụn mửa, sốt cao khụng lui, bụng chướng như gỗ, đau khụng cho xoa nắn, đại tiện khụng thụng, mũi khụ, chất lưỡi đỏ, rờu lưỡi xỏm to hoặc vàng trắng xen kẽ mà nhờn, mạch hoạt sỏc hoặc huyền khẩn.
CĐ : VĐTM thời kỳ phỏt tỏc. Ứ trở trường lạc.
PC : Hoạt huyết hoỏ ứ, thụng lý cụng hạ.
P : Đào nhõn thừa khớ thang gia giảm.
D : Sinh Đại hoàng 20g, Hậu phỏc 15g, Chỉ xỏc, Xớch thược, La bặc tử đều 12g, Đào nhõn, Thuỷ điệt, Manh trựng, Mộc hương đều 10g.
GG :
-Sốt cao mà khụng lui, thờm : Hoàng liờn, Chi tử, Kim ngõn hoa, Bồ cụng anh đều 10g, Tử hoa địa đinh 12g.
-Khớp đau, thờm : Tần cửu 12g, Khương hoạt, Độc hoạt đều 10g.
-Cú kết tinh hồng ba, thờm : Đan bỡ 10g, Đan sõm 12g.
4)TC : Đau bụng ỉa chảy, đại tiện lỏng nỏt, cuộn bụng, sắc mặt trắng bệch, chất lưỡi nhợt, rờu lưỡi trắng hoặc trắng nhờn, mạch nhu hoón hoặc trầm tế vụ lực.
CĐ : VĐTM thời kỳ hoón giải. Tỳ vị hư nhược.
PC : Kiện tỳ hoà vị, vận trung giảm ỉa lỏng.
P : Sõm linh bạch truật tỏn gia giảm.
D : Đảng sõm, Phục linh đều 15g, Bạch truật, Hoài sơn, Bạch biển đậu đều 12g, Sơn tra, Liờn nhục đều 15g, í dĩ nhõn 20g, Mạch nha sao, Cốc nha sao, Trần bỡ đều 10g, Sa nhõn sao, Cỏt cỏnh đều 6g.
GG :
-Ỉa chảy lõu ngày, khớ hư, lũi dom, thờm : Cỏt căn 20g, Thăng ma 15g, Sài hồ 10g, Chỉ xỏc 30g.
-Dương trung hư lao, thờm : Bào khương, Chế Phụ phiến đều 10g.
5)TC : Đau bụng ỉa chảy lõu ngày, người mệt mỏi vụ lực, sắc mặt khụng nhuận, sợ lạnh thớch ấm, bụng trờn lạnh đau, canh năm ỉa chảy, chất lưỡi nhợt, hỡnh lưỡi bệu mềm hoặc rỡa lưỡi cú hằn răng, mạch trầm tế vụ lực.
CĐ : VĐTM thời kỳ hoón giải. Tỳ thận dương hư.
PC : ễn bổ tỳ thận, sỏp trường giảm ỉa lỏng.
P : Tứ thần hoàn hợp Đào hoa thang gia giảm.
D : Hoài sơn, Xớch thạch chi, Thược dược đều 20g, Bổ cốt chỉ, Nhục đậu khấu, Phục linh đều 15g, Nhục quế, Kha tử, Ngụ thự du, Thạch lựu bỡ, Bạch truật, Bào khương đều 10g.
GG :
-Thức ăn khụng tiờu hoỏ, thờm : Sơn tra 15g, Thần khỳc 12g.
-Ăn khụng ngon, thờm : Bạch đậu khấu, Sa nhõn sao đều 10g.
-Người già hư nhược, thờm : Đảng sõm 15g, Hoàng kỳ 20g, Bạch biển đậu sao 10g.
CĐ2 : Tỳ thận đều hư.
P : Bổ trung ớch khớ hợp Sõm linh bạch truật tỏn.
CĐ3 : Tỳ thận dương hư nặng.
P : Phụ tử lý trung thang hợp Tứ thần hoàn gia giảm. Ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống.
6)Chõm cứu :
-Cụng thức huyệt : Quan nguyờn, Thận du, Thiờn khu, Thượng cự hư, Đại trường du, Tỳ du, Trung quản, Tỳc tam lý.
-Cỏch chõm : Mỗi ngày chọn 3-5 huyệt, dựng tả phỏp, lưu chõm 20-30 phỳt, 10 ngày là 1 liệu trỡnh.
7)Theo dừi điều trị 48 bệnh nhõn VĐTM thời kỳ đầu của Vạn Kỳ, Vạn Lợi Hoa (Tạp chớ Trung Y Tứ Xuyờn 1996), kết quả : khỏi cơ bản 26, tốt 19, khụng kết quả 3, cú hiệu quả 94%.
PC : Đường tiờu hoỏ tớch trệ nặng.
PC : Thụng hạ là chủ.
P,D : Bạch thược sao, í dĩ nhõn, Tiờu Sơn tra, Lựi Bạch truật, Lựi Cỏt căn đều 30g, Binh lang 20g, Hậu phỏc 15g, Kờ nội kim sao, Mộc hương, Đại hoàng, Quế chi, Cam thảo đều 10g, Bào khương 5g. Ngày 1 thang sắc uống. liệu trỡnh 5-8 thang. Đại tiện tiến bộ chuyển sang giai đoạn II.
P2, D2 : Phương trờn bỏ Đai hoàng, Binh lang, Hậu phỏc, thờm : Diờn hồ sỏch, ễ dược đều 10g, Thảo đậu khấu 5g, Lựi Sinh khương 30g. Liệu trỡnh 10-15 thang. Sang giai đoạn III.
P3, D3 : P2 thờm : Đảng sõm 20-30g, Bạch biển đậu sao, Hoài sơn sao đều 30g, liờn tục 20 thang.
8)Theo dừi điều trị 117 bệnh nhõn bị VĐTM Viện Trung Y Hà Nam 1995, ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống, kết quả : khỏi về lõm sàng 28, hiệu quả rừ 34, cú hiệu quả 46, khụng hiệu quả 9, đạt tỷ lệ 92,3%.
-Thực chứng thiờn về thấp nhiệt, dựng : Cỏt căn, Bạch thược, Bại tương thảo đều 30g, Hoàng cầm, Hoàng liờn, Trần bỡ, Hậu phỏc, Binh lang, Quảng Mộc hương đều 9g, Bạch đầu ụng 15g, Tiờu Sơn tra 13g.
-Thực chứng thiờn về hàn thấp, dựng : Đảng sõm 10g, Bạch truật, Can khương, Thương truật, Hậu phỏc, Trần bỡ, Mộc hương đều 9g, Ngụ thự du, Cam thảo đều 6g, Phũng phong 20g, í dĩ nhõn 15g.
-Thực chứng thiờn về khớ trệ, dựng : Sài hồ, Chỉ thực, Thanh bỡ, ễ dược, Hoàng liờn đều 9g, Bạch truật, Phũng phong đều 10g, í dĩ nhõn, Bại tương thảo đều 15g, Bạch thược 30g.
-Hư chứng thiờn tỳ hư, dựng : Sinh Hoàng kỳ, Phục linh, Lựi Cỏt căn đều 30g, Thỏi tử sõm, Tiờu Sơn tra đều 13g, Bạch truật, í dĩ nhõn đều 10g, Hoài sơn, Bạch biển đậu đều 15g, Liờn nhục, Sa nhõn, Trần bỡ đều 9g, Thăng ma 5g, Chớch Cam thảo 6g.
-Hư chứng thiờn về thận hư, dựng : Nhõn sõm 7g, Phụ tử chế, Bổ cốt chỉ, Ngụ thự du, Nhục đậu khấu, Ngũ vị tử, Quảng Mộc hương, Kha tử, Sa nhõn đều 9g, ễ mai nhục 10g, Hoài sơn 15g, Chớch Cam thảo 6g.
-Hư chứng tỳ thận đều hư, dựng : Bổ trung ớch khớ hợp Sõm linh bạch truật tỏn.
-Hư chứng tỳ thận dương hư nặng, dựng : Phụ tử lý trung thang hợp Tứ thần hoàn gia giảm.
-Viờm đường mật, sỏi mật
TC : Sườn phải đau quặn từng cơn (hiếp thống), lan ra sau lưng lờn vai, cú sốt rột nhẹ (hàn nhiệt), miệng đắng khụng muốn ăn, buồn nụn hoặc nụn, rờu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền khẩn. CĐ : Viờm đường mật / sỏi mật khụng gõy tắc. Can đởm khớ trệ. PC : Sơ can lợi đởm, lý khớ giảm đau. P : Sài hồ sơ can tỏn (Cảnh Nhạc toàn thư) hợp Kim lệnh tử tỏn (Tố Vấn bệnh cơ khớ tuyờn bảo mệnh tập) gia giảm. D : Sài hồ, Xuyờn khung đều 6g, Bạch thược, Hương phụ, Xuyờn luyện tử, Diờn hồ sỏch, Chỉ xỏc đều 9g, Kim tiền thảo 30g, Cam thảo 3g. PG : Sài hồ sơ can tỏn hợp Kim lệnh tử tỏn : sơ can, hành khớ, hoạt huyết, giảm đau; Kim tiền thảo : lợi đởm, thanh nhiệt, hoỏ thấp.
TC : Sườn phải trướng đau kộo dài hoặc cú cơn, lan lờn vai, sốt cao sợ rột, miệng đắng họng khụ, buồn nụn, nụn, rờu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền khẩn. CĐ : Viờm đường mật hoặc sỏi mật bỏn tắc. Can đởm thấp nhiệt. PC : Thanh nhiệt hoỏ thấp, lợi đởm bài sỏi. P, D : Kim tiền thảo 60g, Bồ cụng anh 30g, Nhõn trần 15g, Liờn kiều 12g, Uất kim, Mộc hương, Huyền hồ, Chỉ xỏc, Hổ trượng căn đều 9g, Kờ nội kim 6g. GG : Đại tiện tỏo, thờm : sinh Đại hoàng, Mang tiờu. PG : Kim tiền thảo, Bồ cụng anh, Nhõn trần, Liờn kiều : thanh nhiệt hoỏ thấp; Chỉ xỏc, Uất kim, Mộc hương, Huyền hồ : lý khớ giảm đau; Hổ trượng căn : lợi thấp thoỏi hoàng, hoạt huyết thụng lạc giảm đau; Kờ nội kim : bài sỏi. TC : Sườn phải nhúi đau kộo dài nhiều ngày, sốt, rột, đờm nặng hơn, vựng đau cú thể sờ thấy u cục, bụng trướng, đại tiện tỏo, hoàng đản kộo dài, mụi cú ban ứ, chất lưỡi tớa tối, rờu lưỡi mỏng, mạch huyền sỏc. CĐ : Viờm đường mật hoặc sỏi mật. Huyết ứ nhiệt kết. PC : Hoạt huyết hoỏ ứ, thanh nhiệt cụng hạ. P : Đào hạch thừa khớ thang (Thương hàn luận) gia giảm. D : Đào nhõn, sinh Đại hoàng (cho sau), Mang tiờu (chiờu), Huyền hồ đều 9g, Nhõn trần 12g, Kim tiền thảo 30g, Cam thảo 6g. GG : Sốt, rột nhiều, thờm : Liờn kiều, Hồng đằng, Tử hoa địa đinh, Hổ trượng căn. PG : Đào nhõn : phỏ huyết khu ứ; Đại hoàng : hạ ứ tiết nhiệt; Mang tiờu : nhuyễn kiờn nhuận tỏo; Huyền hồ : lý khớ hoạt huyết; Nhõn trần, Kim tiền thảo : thanh nhiệt lợi thấp, thoỏi hoàng. TC : Bụng sườn quăn đau trướng đầy khụng cho sờ, sốt cao rột run, hoàng đản, đại tiện tỏo, tiểu tiện đỏ, ra nhiều mồ hụi, nặng hụn mờ núi sảng, chất lưỡi đỏ sẫm, rờu lưỡi vàng khụ, mạch tế sỏc. CĐ : Viờm đường mật hoỏ mủ/ Sốc mật. Nhiệt độc nội thịnh. PC : Thanh nhiệt giải độc, hoỏ ứ giảm đau. P : Nhõn trần cao thang (Thương hàn luận) hợp Ngũ vị tiờu độc ẩm (Y tụng kim giỏm) gia giảm. D : Nhõn trần 15g, Liờn kiều 12g, Bồ cụng anh, Tử hoa địa đinh đều 30g, Kim ngõn hoa, Đơn bỡ, Xớch thược, Chi tử đều 9g, Đại hoàng 6g. GG : Hụn mờ núi sảng, cú thể dựng An cung ngưu hoàng hoàn (ễn bệnh điều biện). PG : Nhõn trần : thanh lợi thấp nhiệt; Chi tử : thụng lợi tam tiờu, dẫn thấp nhiệt đi xuống; Ngõn hoa, Liờn kiều, Bồ cụng anh, Tử hoa địa đinh : thanh nhiệt giải độc; Đan bỡ, Xớch thược : thanh nhiệt mỏt mỏu; Đại hoàng : tả nhiệt trục ứ, thụng đại tiện.
-Viờm đường tiết niệu (Tiết niệu lạc cảm nhiễm)
Viờm đường tiết niệu gồm : viờm nhiễm bể thận, viờm bàng quang và niệu đạo. Viờm đường tiết niệu trong phạm trự Lõm chứng của Đụng Y.
Nguyờn nhõn : Do thấp tà và nhiệt tà uẩn kết ở hạ tiờu, gõy rối loạn điều hoà thận và bàng quang, rối loạn tiểu tiện : đỏi buốt, đỏi dắt, đỏi sún. Uất kết ở hạ tiờu lõu ngày hoỏ hoả dẫn đến huyết lạc (đỏi ra mỏu) cũng sẽ dẫn đến rối loạn tiểu tiện. Bệnh lõu ngày ảnh hưởng đến tỳ thận lưỡng hư mạn.
Viờm đường tiết niệu là bệnh thường gặp trờn lõm sàng, khụng điều trị kịp thời sẽ dẫn đến mạn tớnh, hay tỏi phỏt, cho nờn cần sớm điều trị và điều trị triệt để.
Điều trị
1)Triệu chứng (TC) : Phỏt sốt, đỏi dắt, đỏi buốt, đỏi đau, niệu đạo cú cảm giỏc núng, bụng dưới chướng đầy kốm theo đau ngang thắt lưng, miệng khụ, thớch uống nước mỏt, cảm giỏc khỏt, rờu lưỡi vàng nhờn dớnh, chất lưỡi hồng, mạch hoạt sỏc.
Phộp chữa (PC) : Thanh nhiệt lợi thấp.
Phương (P) : Đạo xớch tỏn gia giảm
Dược (D) : Sinh địa 16-40g, Sa tiền thảo 40g, Ngưu tất 16g, Hoàng bỏ 12g, Mộc thụng, Trỳc diệp đều 8-12g, Cam thảo 8g.
Gia giảm :
-Sốt cao, thờm : Kim ngõn hoa 20g, Liờn kiều, Trư linh đều 16g, Hoàng cầm 12g, Hoạt thạch 32g.
-Đỏi mỏu nhiều, thờm : Đại kế, Tiểu kế đều 16g, Bạch mao căn 40g.
2)TC : Sắc mặt trắng búng, ăn kộm, bụng dưới tức chướng và đầy, đại tiện lỏng, lưỡi và mụi nhợt, mạch hư. Nếu đau lưng, mệt mỏi, chõn tay lạnh, rờu lưỡi trắng nhờn, mạch tế nhược là thận dương hư. Nếu lũng bàn chõn bàn tay núng ấm hơn phớa mu, miệng khụ, họng đau, mỏi 2 bờn đựi, gầy gũ, đỏi ớt, tiểu vàng, hoặc đỏi đục, đỏi sún, đỏi đau, chất lưỡi hồng, rờu lưỡi vàng mỏng, mạch tế sỏc là thận õm hư.
CĐ : Tỳ thận đều hư
PC : Kiện tỳ bổ thận. Chớnh tà song giải, vừa phự chớnh vừa khu tà, phự chớnh sẽ cú tỏc dụng khu tà, khu tà sẽ nõng cao khả năng phự chớnh, cụng bổ kiờm dựng.
P : Tứ quõn tử hợp Bổ trung ớch khớ thang.
GG :
-Thận dương hư dựng Tế sinh thận khớ hoàn hợp Lục vị địa hoàng hoàn.
-Thận õm hư dựng Tri bỏ địa hoàng hoàn.
3)Nghiệm phương thuốc nam :
3.1.D : Kim tiền thảo, Sa tiền tử, Nhẫn đụng đằng đều 40g. Viờm nhiễm nặng, đau nhiều, thờm Lưỡng diện chõm 8-12g.
3.2.D : Lụ căn (Rễ sậy) 80g, Bạch mao căn, Sa tiền thảo đều 40g. Mỗi ngày 1 thang sắc uống.
3.3.D : Mộc thụng 20-30g, Kim tiền thảo 40g, Lụ căn 32g. Ngày 1 thang sắc uống.
3.4.D : Bạch hoa xà thiệt thảo 40-80g, Nhẫn đụng đằng, Diệp hạ chõu, Đỏo gia thảo đều 40g, Thư Cỳc hoa 20g. Ngày 1 thang sắc uống.
3.5.D : Sa tiền thảo, Bạch mao căn, Bạch hoa xà thiệt thảo, Ngũ chỉ Mao đài đều 40g. Ngày 1 thang sắc uống. Chủ trị thể tỳ thận dương hư.
4)Chõm cứu.
Thể chõm cỏc huyệt : Quan nguyờn, Tam õm giao; + Quy lai, Thỏi khờ, Phi dương.
Nhĩ chõm cỏc điểm : Giao cảm, Thần mụn, Niệu quản.
-Viêm gan A, B thể ứ mật.
PC : Sơ can hoạt huyết lợi đảm.
Tây Y : truyền tĩnh mạch 250 ml đường glucose 10%; + 654-2, mỗi lần 20mg tăng dần đến 80-100mg/ngày.
P1, D1 : Nhân trần 30g, Đại hoàng sao rượu, Sài hồ, Đương quy, Xuyên sơn giáp đều 10g, Tiêu Chi tử, Uất kim đều 12g, Hải kim sa, Kê nội kim, Xích thược, Bạch thược, Đan sâm, Đan bì đều 15g. Ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống, chiêu với 3g bột Tam thất. Liệu trình 42 thang.
P2, D2 : Nhân trần 30g, Thạch hiện xuyên, Bồ phục cần đều 20g, Nham bá, Hải kim sa, Đan sâm, Bán chi liên đều 15g, Tiêu Chi tử 12g, Đại hoàng sao rượu, Sài hồ, Chỉ xác sao, Thanh bì, Trần bì đều 10g. Ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống. Liệu trình 56 thang.
-Viêm gan B .. Cao khô Bồ bồ 9 –10g/ng chia 3 lần uống; hoặc Sirô Abilin (Bồ bồ) 27 – 30 ml/ng chia 3 lần uống.
-Viờm gan cấp, mạn
Trong viờm gan mạn, AFP >3,4-10ng/ml huyết thanh và thường < 100ng/ml
1)Bệnh viện Nhõn dõn khu Đụng Sơn Trung Quốc điều trị 161 ca (56 cấp, 105 mạn), kết quả 108 ca (48 cấp, 60 mạn), khụng kết quả 53 ca. Sau khi uống thuốc, cỏc triệu chứng đau vựng gan, chỏn ăn, mệt mỏi, sốt nhẹ đều cải thiện, gan nhỏ lại, SGOT, SGPT giảm thấp và đến mức bỡnh thường.
Dược : Rễ non Mạch nha, sấy khụ, tỏn mịn, chế sirụ ngày 3 lần sau bữa ăn mỗi lần 10ml. (Thụng tin Trung Y Dược Quảng Chõu 1972, 1)
2)) Đặng Trớ Mẫn Tung Quốc điều trị 70 ca viờm gan cấp vàng da kết quả đạt 87%.
D : Mộc qua trà. Ngày 3 lần, mỗi lần 1-2 gúi, mỗi gúi tương đương 5g thuốc sống. (Trung Y Dược Phỳc Kiến, 1987,2)
-Viêm gan cấp do virus
AFP tăng trong 75% số trường hợp, từ 10-138ng/ml.
1)TC : Toàn thân vàng, sắc da vàng tươi như vỏ quất, da ngứa, đau mạng sườn, toàn thân có sốt, có ra mồ hôi, nhưng nhiệt vẫn không giải, miệng khô nhưng không muốn uống nước, hoặc có thể đắng miệng, hơi thở hôi, không muốn ăn, buồn nôn hoặc nôn, bụng đau
chướng, tiểu tiện ít và vàng, đại tiện bí kết, chất lưỡi đỏ mà khô, rêu lưỡi vàng bẩn, mạch
huyền sác hoặc hoạt sác.
CĐ : Thấp nhiệt uất kết thiên nhiệt.
PC : Thanh lợi thấp nhiệt, giải độc tán kết.
P : Nhân trần cao thang (Thương hàn luận) gia vị.
D : Nhân trần 20-30g (thanh nhiệt, lợi thấp, thoái hoàng), Chi tử 12-16g, Đại hoàng (cho vào sau) 6-12g(thanh nhiệt, tả hạ); + Sa tiền, Trư linh đều 12g, Phục linh 20g (lợi niệu, thẩm thấp để thấp tà theo đường tiểu tiện bài tiết ra ngoài).
GG :
-đại tiện bí kết nhiều, tăng lượng Đại hoàng;
-nôn, nấc, thêm : Trúc nhự 12g, Hoàng liên 6g;
-ngực sườn đau tức, thêm : Sài hồ, Uất kim đều 10g;
-sốt cao, rêu lưỡi vàng dày bẩn, thêm : Hoàng cầm, Hoàng bá đều 12g;
-miệng đắng muốn uống nước mát, rêu lưỡi vàng khô, có thể hợp dùng Long đởm tả can thang (Lan thất bí tàng) : Long đởm thảo, Sài hồ, Trạch tả, Mộc thông, Sinh địa, Hoàng cầm, Chi tử đều 12g, Xa tiền tử 6g, Cam thảo 3g.
-tâm phiền, mất ngủ, phát sốt, miệng khô, chảy máu mũi, thêm : Xích thược, Đan sâm đều 12g;
-đại tiện đã thông, nhiệt lui, rêu lưỡi mỏng, thêm : Bạch truật, Phục linh đều 12g;
CĐ2 : Thấp nhiệt ứ kết.
PC : Thanh nhiệt lợi thấp.
P : Nhõn trần cao thang (Thương hàn luận) gia giảm.
D : Nhõn trần 60-90g (thanh nhiệt, lợi thấp, thoỏi hoàng), Kim tiền thảo 30-60g (lợi mật, thanh nhiệt), Chi tử 12g, Đại hoàng 9g (thanh nhiệt, tả hạ), Trần bỡ, Bỏn hạ, Điền cơ hoàng, Bản lam căn đều 30g (thanh nhiệt giải độc, trừ hoàng đản).
GG :
-Nhiệt thiờn thịnh, thờm : Hoàng liờn 8g, Hoàng cầm 12g, Lụ căn tươi 24g.
-Thấp thiờn thịnh, thờm : Thương truật, Trư linh, Hoạt thạch, Xa tiền tử đều 12g.
2)TC : Toàn thân vàng không tươi, có thể có cảm giác nặng nề, miệng nhạt, không khát, đau tức vùng thượng vị, sợ mỡ, ăn kém, đại tiện nát, tiểu tiện ít vàng, rêu lưỡi vàng bẩn
hoặc vàng trắng, mạch nhu hoãn hoặc hơi sác, hoặc huyền hoạt.
CĐ : Thấp nhiệt uất kết thiên thấp.
PC : Lợi thấp hóa trọc, thanh nhiệt thoái hoàng.
P : Nhân trần ngũ linh tán (Kim quỹ yếu lược) gia giảm.
D : Nhân trần 20g (thanh nhiệt, lợi thấp, thoái hoàng), Chi tử sao 12g (thanh nhiệt), Phục linh 16g, Trư linh, Trạch tả đều 12g, Sa tiền 20g (ngọt đạm để lợi niệu, thảm thấp), Bạch truật 16g (kiện tỳ, trừ thấp).
GG :
-nôn nấc, thêm : Trần bì, Bán hạ chế đều 12g;
-ăn uống đầy bụng không tiêu, thêm : Chỉ thực 8g, Thần khúc 12g;
-bụng đầy khó tiêu, thêm : Đại phúc bì, Mộc hương đều 8g.
3)TC : Mắt vàng không rõ, sợ lạnh, phát sốt, toàn thân và đầu đau mỏi, mệt mỏi, bụng đầy không đói, tiểu tiện vàng, mạch phù huyền hoặc phù sác.
CĐ : Thấp nhiệt kiêm biểu.
PC : Thanh nhiệt, hóa thấp, giải biểu.
P : Ma hoàng liên kiều xích tiểu đậu thang (Thương hàn luận) hợp Cam lộ tiêu độc thang (Ôn nhiệt kinh vĩ) gia giảm.
D : Ma hoàng 6g, Liên kiều 10g, Xích tiểu đậu 15g, Hoàng cầm, Thạch xương bồ, Hoắc hương, Đậu khấu nhân, Bạc hà đều 10g, Nhân trần, Hoạt thạch đều 30g, Mộc thông, Cam thảo đều 6g, Sinh khương 3 lát, Đại táo 10 quả.
4)TC : Phát bệnh nhanh, từ mắt vàng lan xuống toàn thân vàng, sốt cao thậm chí lơ mơ, hôn mê, xuất huyết dưới da, chảy máu mũi, đi ngoài ra máu, bụng chướng đầy, lưỡi đỏ sẫm, rêu lưỡi vàng khô, mạch huyền sác hay tế sác.
CĐ : Nhiệt độc mạnh (cấp hoàng).
PC : Thanh nhiệt giải độc, lương huyết, tư âm.
P : Tê giác tán ( ) gia vị.
D : Tê giác 0,5g / Bột sừng trâu 25-50g (thanh nhiệt giải độc lương huyết), Hoàng liên
12g, Chi tử 16g (thanh nhiệt giải độc), Sinh địa 24g, Huyền sâm 16g, Thạch hộc 12g (lương huyết tư âm), Đan bì, Đan sâm đều 16g, Thăng ma 12g.
GG : lơ mơ, hôn mê, thêm thuốc khai khiếu.
5)TC : Cảm giác tức nặng, chướng đau vùng hạ sườn phải, mức độ đau tăng giảm tùy theo trạng thái tinh thần, ngực sườn đầy tức, ăn uống giảm sút, đoản hơi, rêu lưỡi mỏng, mạch huyền.
CĐ : Can khí uất kết.
PC : Sơ can lý khí.
P : Sài hồ sơ can thang (Cảnh Nhạc toàn thư) gia giảm.
D : Sài hồ (sơ can), Chỉ xác, Hương phụ (lý khí), Thanh bì, Bạch giới tử (lý khí, thông lạc, chỉ thống—trị khí ngưng đau vùng ngực sườn) đều 10g, Bạch thược 16g(dưỡng huyết, nhu can), Xuyờn khung 6g (hoạt huyết), Cam thảo 6g.
GG :
-khí uất lâu ngày hóa hỏa gây đau vùng ngực sườn, phiền khát, đại tiểu tiện không thông, lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác, thêm : Đan bì, Chi tử đều 12g để thanh can hỏa;
-đau mạng sườn kèm theo ỉa chảy, sôi bụng, thêm : Phục linh, Thương truật đều 12g;
-buồn nôn hoặc nôn, thêm : Trần bì, Bán hạ chế, Sinh khương đều 12g.
CĐ 2 : Can uất khớ trệ.
PC : Sơ can lý khớ thanh nhiệt.
P : Sài hồ sơ can tỏn (Cảnh Nhạc toàn thư) gia giảm.
D : Sài hồ 9g (sơ can giải uất), Bạch thược 12g (nhu can dưỡng huyết), [dưỡng can huyết, bổ can õm, khiến can khớ được sơ thụng, khớ huyết được điều hoà], Chỉ thực, Hương phụ đều 9g, Trần bỡ 6g (lý khớ tiờu trướng), Xuyờn khung 6g (hoạt huyết).
6)TC : Ngực sườn đau tức, có cảm giác đầy chướng, tinh thần uất ức hoặc phiền táo, ăn uống giảm sút, bụng chướng, đại tiện bất thường, khi táo, khi nát, kèm theo sôi bụng, đau bụng, toàn thân có cảm giác mệt mỏi vô lực, lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền.
CĐ : Can tỳ bất hòa.
PC : Sơ can kiện tỳ.
P : Sâm linh truật cam thang ( ) hợp Kim linh tử tán (Tố vấn bệnh cơ khí nghi bảo mệnh tập) gia giảm.
D : Đảng sâm 12g, Phục linh 15g, Bạch truật 12g, Chích cam thảo 8g, Kim linh tử, Diên hồ sách đều 10g, Bạch thược 15g.
7)TC : Buồn nôn, ăn uống kém, miệng hôi, bụng có cảm giác đầy tức, chướng, mệt mỏi, vô lực, đại tiện nát, lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng bẩn, mạch huyền.
CĐ : Tỳ Vị bất hòa.
PC : Kiện tỳ hòa vị.
P : Hương sa lục quân tử thang (Trương thị y thông) gia giảm.
D : Đảng sâm 16g, Phục linh 16g, Bạch truật 12g, Chích Cam thảo 6g, Trần bì 8g, Bán hạ chế 6g, Mộc hương 6g, Sa nhân 8g.
GG :
-đau vụng hạ sườn nhiều, thêm Uất kim 10g;
-mệt mỏi vô lực, thêm Hoàng kỳ 16g;
-chóng mặt, lưỡi nhợt – huyết hư, thêm : Bạch thược, Đương quy đều 12g;
-bụng chướng, lạnh, đại tiện phân lỏng nát, thêm Can khương 6g.
Viêm gan virus
Thuộc Hiếp thống, Hoàng đản, Cấp hoàng, Ôn hoàng trong Đông Y.
CĐ1 : Thấp nhiệt ứ kết .
PC : Thanh nhiệt lợi thấp.
P : Nhân trần cao thang (Thương hàn luận) gia giảm.
D : Nhân trần 60-90g (thanh nhiệt lợi thấp), Kim tiền thảo 30-60g (lợi mật thanh nhiệt), Chi tử 12g, Đại hoàng 9g (thanh nhiệt tả hạ), Trần bì 6g, Bán hạ 9g (hoà vị lý khí hoá thấp); Điền cơ hoàng, Bản lam căn đều 30g (thanh nhiệt giải độc, trừ Hoàng đản).
GG :
-nhiệt thiên thịnh, thêm : Hoàng liên, Hoàng cầm, Lô căn tươi.
-thấp nhiệt thiên thịnh, thêm : Thương truật, Trư linh, Hoạt thạch, Xa tiền tử.
CĐ2 : Can uất khí trệ.
PC : Sơ can lý khí, thanh nhiệt.
P : Sài hồ sơ can tán (Cảnh Nhạc toàn thư) gia giảm.
D : Sài hồ 9g (sơ can giải uất), Bạch thược 12g (dưỡng huyết nhu can) [dưỡng can huyết, bổ can âm khiến can khí được sơ thông, khí huyết được điều hoà], Chỉ thực, Hương phụ đều 9g, Trần bì 6g (lý khí tiêu trướng), Xuyên khung 6g (hoạt huyết), Hương phụ 9g (trừ thấp).
CĐ3 : Tỳ hư thấp trệ.
PC : Kiện tỳ hoá thấp.
P : Hương sa lục quân tử thang (Thời phương ca quát) gia giảm.
D : Đảng sâm 9g (đại bổ nguyên khí, kiện tỳ dưỡng vị), Bạch truật 9g (kiện tỳ ích khí, táo thấp hoà trung), Phục linh 12g (kiện tỳ bổ trung thẩm thấp), Bán hạ 9g, Trần bì 6g (hoà vị lý khí hoá thấp), Mộc hương 6g, Sa nhân 3g (hành khí tỉnh tỳ), Hoài sơn 12g, Mạch nha 15g, Sinh địa, Thục địa, Mễ nhân đều 12g (kiện tỳ hoà vị hoá thấp).
CĐ4 : Khí trệ huyết ứ.
PC : Hành khí hoạt huyết hoá ứ thông lạc.
P : Hoá ứ thang gia giảm.
D : Đương quy, Đan sâm đều 12g, Đào nhân, Xích thược, Hồng hoa, Xuyên sơn giáp đều 9g (hoạt huyết hoá ứ thông lạc), Thanh bì 6g, Uất kim 10g (lý khí hoá ứ), Mẫu lệ 30g ( nhuyễn kiên tán kết).
CĐ 5 : Can thận âm hư.
PC : Tư bổ can thận.
P : Nhất quán tiễn (Liễu Châu y thoại) gia giảm.
D : Sinh địa 15g, Kỷ tử (tư dưỡng âm huyết của can thận khiến can mộc nhu hoà), Đương quy 9g ( vào gan là thuốc khí trong huyết, bổ huyết hoạt huyết), Sa sâm, Mạch môn đều 12g (thanh phế ích vị, dưỡng kim chế ước mộc), Xuyên luyện tử 9g (sơ can giải uất, điều thông khí cơ), Bạch thược 12g (dưỡng huyết nhu can).
CĐ6 : Nhiệt độc hoả thịnh.
PC : Thanh nhiệt giải độc, thanh dinh khai khiếu.
P : Tê giác tán (Bị cấp thiên kim yếu phương) gia giảm.
D : Tê giác 3g, Sinh địa 30g, Đơn bì, Xích thược đều 9g ( là Tê giác địa hoàng thang, trị ôn nhiệt thiêu đốt ở huyết phận); Nhân trần 30g, Chi tử 9g, Đại hoàng 6g (là Nhân trần cao thang, thanh nhiệt lợi thấp), Hoàng liên 3g, Thăng ma 9g, Cam thảo 9g (tăng thanh nhiệt giải độc).
GG : hôn mê nói sảng, thêm : An cung ngưu hoàng hoàn hoặc Chí bảo đơn để thanh nhiệt khai khiếu.
CĐ7 : Thấp nhiệt ứ trệ.
PC : Thanh nhiệt lợi thấp, hoá ứ thông lạc.
P : Nhân trần cao thang (Thương hàn luận) hợp Đào hồng tứ vật thang (Y tông kim giám) gia giảm.
D : Nhân trần 30g (thanh nhiệt lợi thấp), Chi tử, Đại hoàng đều 9g (thanh nhiệt tả hạ); Đào nhân, Hồng hoa, Xích thược, Đương quy đều 9g, Xuyên khung 6g, Sinh địa 15g; + Đan sâm, Phục linh đều 15g, Mộc thông 3g.
CĐ8 : Thận dương suy hư.
PC : Ôn dưỡng thận.
P : Nhị tiên thang gia giảm.
D1 khi HBsAg (+), men gan cao : Tiên mao, Tiên linh tỳ (ôn thận trợ dương), Khổ sâm đều 9g, Hoàng liên, Xuyên luyện tử đều 3g (thanh nhiệt trừ thấp), Hổ trượng 15g (hoạt huyết lợi thấp, trừ hoàng đản), Thương truật (táo thấp), Đảng sâm (bổ trung ích khí) đều 9g, Tiểu kiếm thảo 15g (lương huyết chỉ huyết), Bình địa mộc 30g (hoạt huyết hoá ứ, lợi tiểu giải độc).
D2 khi HBsAg (+), men gan bình thường : Tiên linh tỳ, Thỏ ty tử (ôn thận trợ dương), Thương truật (táo thấp), Đảng sâm (bổ trung ích khí) đều 9g, Tiểu kiếm thảo (lương huyết chỉ huyết), Sinh địa đều 15g, Thạch hộc (dưỡng âm), Xuyên luyện tử đều 3g, Bình địa mộc 30g (hoạt huyết hoá ứ, lợi tiểu giải độc).
9)Cỏ roi ngựa 1kg, sắc 2 lần cũn 800ml; ngày 3 lần, mỗi lần 30-50ml, trẻ em giảm liều. Kết quả điều trị 80 ca, lành bệnh 77 ca, 2 ca tỏc dụng tốt, 1 ca khụng kết quả. Thời gian hết vàng da trung bỡnh là 15 ngày, hết cỏc triệu chứng tiờu hoỏ sau 8-12 ngày, 72 ca gan hết sưng đau sau 14-35 ngày, 8 ca chưa hết sưng, xột nghiệm chức năng gan và men gan cú 79 ca sau 10-30 ngày khụi phục bỡnh thường. Thời gian nằm viện trung bỡnh là 23,6 ngày. (Trung dược đại từ điển)
10)Cỏ roi ngựa, Khờ hoàng thảo, Nhõn tự thảo đều 20g khụ, sắc uống 1 ngày 2 lần. Đa số phối hợp Vitamin, Glucoza,… rất ớt dựng Prednisone. Kết quả điều trị 200 ca, lành bệnh 190 ca, đạt tỷ lệ 95%; ngày điều trị trung bỡnh 31,5 ngày, hết vàng da trung bỡnh 14,4 ngày (max 49, min 6), hạ men gan xuống bỡnh thường trung bỡnh 18,4 ngày (max 59, min 6), cỏc chứng khỏc lành sau 26 ngày. (Trung dược đại từ điển)
11) Đại thanh diệp 2—40g, Đan sõm, Uất kim, Quỏn chỳng, Đại tỏo. Kết quả điều trị 100 ca viờm gan cấp khụng vàng da, hiệu quả đạt 94%, đa số sau khi dựng thuốc 3-10 ngày, cỏc triệu chứng cơ bản giảm, chức năng gan khụi phục. (Trung dược đại từ điển)
12) ễ mai 40-50g thờm 500ml nước sắc cũn 250ml chia 2 lần uống, một ngày 1 thang. Kết quả điều trị 74 ca : tốt 66 ca, cú kết quả 7 ca, khụng kết quả 1. Hạ men gan, hết vàng da, cải thiện triệu chứng lõm sàng. (Tạp chớ Trung Tõy Y kết hợp 1986,11)
13)D : Rễ Sim 30g. Sắc chia 2 lần uống sau bữa ăn. Liệu trỡnh 20 ngày
GG :
-vàng da nặng, thờm : Điền cơ hoàng, Nhõn trần, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 15g, Kờ cốt thảo 30g.
Kết quả điều trị 64 ca viờm gan virus khụng vàng da, uống thuốc dài nhất 54 ngày, kết quả : khỏi hoàn toàn 28, cú kết quả rừ 14, cú chuyển biến tốt 16, cú tỏc dụng 3, khụng 1.
Kết quả điều trị 98 ca viờm gan virus cấp kiờm vàng da : khỏi hoàn toàn 88, chuyển biến tốt 8, khụng 2. (Trung dược đại từ điển)
Phòng bệnh :
1)Nhân trần 30g, Chi tử 10g, Cam thảo 3g. 3 ngày x 1 thang.
2)Bồ công anh 30g, Cam thảo 6g. 3 ngày x 1 thang.
3)Cỏ roi ngựa (Verbena officinalis L.) 20g, Cam thảo 4g. Sắc uống mỗi ngày 3 lần, liờn tục 4 ngày. Hiệu quả điều trị 74 ca sau 4 thỏng khụng mắc bệnh; lụ đối chiếu 35 người cú 3 người mắc bệnh. (Trung dược đại từ điển)
8)Viêm gan B và các loại viêm gan do virus khác.
Xột nghiệm acid amin >30-35ng/100ml huyết thanh.
8.1)CĐ : Tỳ can thận âm hư, khí trệ huyết ứ, thời dịch tà độc.
PC : Điều khí kiện tỳ, tư thận dưỡng can, thanh nhiệt lợi đởm, hoạt huyết hoá ứ, diệt virus
P : Đức Thọ Đường gia truyền Viêm gan virus hoàn.
D : Khương hoàng tinh (curcumin) 12g , Bản lam căn 30g, Sơn đậu căn, Hoàng kỳ, Bồ công anh, Bạch thược, Bạch hoa xà thiệt thảo, Nhân trần bắc, Hà thủ ô đỏ, Bạch linh, Kim tiền thảo, Đơn bì, Bạch truật, Đảng sâm, Đan sâm đều 12g, Xuyên luyện tử 8g. Các vị trên trừ Curcumin sấy khô, tán bột mịn, trộn Curcumin hoàn cỡ 2mm. Mỗi ngày 4 lần, mỗi lần 10g chiêu với nước chín.
Ghi chú : Có thể dùng Hoàn Viêm gan virus ĐTĐ để điều trị HBsAg, từ dương tính chuyển sang âm tính liệu trình 1 –2 năm với liều dùng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 8g.
8.2)P : Lam xà nhị trần thang
CD : Ích khớ kiện tỳ, hoạt huyết giải độc.
Chủ trị : Viờm gan B virus.
D : Hoàng kỳ 20g, Bản lam căn, Đan sõm, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 15g, Xớch thược, Bạch thược đều 12g, Đảng sõm, Bạch truật sao, Hậu phỏc, Tiờu tam tiờn đều 10g, Sài hồ, Cam thao đều 6g. Kết quả điều trị 60 ca : khỏi hoàn toàn 40, hiệu quả ớt 15, khụng hiệu quả 5. (Tạp chớ Trung Y Tứ Xuyờn 1989,10)
-Viêm gan mạn , men gan SGOT & SGPT cao ..
TC : SGOT (Seric glutamo oxalo transferaminaza) > 40 u/l (nam) & 33 u/l (nữ), SGPT (Seric glutamo pyruvic transferaminaza) > 41 u/l (nam) & 32 u/l (nữ) do tế bào gan bị huỷ hoại, men gan đổ vào máu, người mệt mỏi , cảm giác khô miệng, khát nước, đắng miệng vào buổi sáng, đôi lúc có cơn nóng bừng bốc lên mặt, ăn uống kém, đau tức nhẹ hạ sườn phải, nước tiểu ít màu vàng sẫm, đại tiện xu hướng táo bón, rêu lưỡi vàng dày, chất lưỡi đỏ, mặt lưỡi nứt nẻ.
CĐ : Thấp nhiệt nội trở hoặc ngoại xâm, kết lại khiến dịch mật điều tiết thất thường – can uất tỳ hư, thấp nhiệt chưa thanh.
PC : Sơ can hoạt huyết, thanh nhiệt lợi thấp, thoái hoàng.
P, D : Nhân trần 30g (thanh nhiệt lợi thấp, thoái hoàng), Xa tiền tử 20g, Bạch mao căn 20g, Kim tiền thảo 15g, Mộc thông 20g, Sinh hoàng kỳ 20g (lợi tiểu bài thấp), Bạch thược 12g (nhu can), Mạch môn 12g, Đan bì 12g (tư âm thanh nhiệt giải độc), Sơn tra 12g, Thần khúc 12g (tiêu thực đạo trệ), Bạch truật 16g (kiện tỳ), Sài hồ 12g (sơ can giải uất), Nga truật 15g (hành khí thông huyết tiêu tích), Đương quy 15g (bổ huyết hoạt huyết, nhuận táo hoạt trường), Hậu phác 8g ( trị đầy bụng, ăn uống không tiêu, đau bụng nôn mửa, đại tiện táo). Ngày một thang, liệu trình 1 tháng.
VIấM GAN MẠN HOẠT ĐỘNG (Active/aggressive hepatitis)
Viờm gan mạn hoạt động (active, aggressive) khỏc với VGM tồn tại (persistence)
Viờm gan mạn là bệnh danh dựng để chỉ những tổn thương lan toả của gan do phức hợp miễn dịch rất phức tạp gõy tổn thương loạn dưỡng, thoỏi hoỏ, do những rối loạn về chuyển hoỏ, tổn thương ở nhu mụ gan và tổ chức cơ bản của gan, những tổn thương trờn tồn tại từ 2,5 đến 6 thỏng khụng khỏi.
Viờm gan mạn tớnh hoạt động là viờm gan mạn đồng thời xuất hiện cỏc khỏng thể trong mỏu.
Chẩn đoỏn xỏc định :
-Cú triệu chứng gan to, chắc, cú vàng da; sốt, mệt mỏi, lỏch to, cú sao mạch hoặc “bàn tay son”.
-Cú biểu hiện tổn thương ngoài gan : viờm khớp, viờm thận, viờm mạch.
-Chức năng gan suy giảm : men gan tăng cao; albumin/globulin đảo ngược; globulin tăng cao, bilirubin tăng; khỏng thể tự thõn (+); HBsAg (+); Ammoniac mỏu >18,7-52,7 micromol/l. Khi bị viờm gan nặng cú hụn mờ, ammoniac mỏu tăng rất cao và thường xuyờn >>52,7 micromol/l.
-Kiểm tra tổ chức học cú hỡnh ảnh viờm gan mạn tớnh hoạt động : hỡnh ảnh ranh giới tiểu thuỳ bị phỏ vỡ.
Theo YHCT :
-Phạm trự : Hoàng đản, hiếp thống, tớch tụ.
-Nguyờn nhõn :
+Dịch độc ngoại cảm hoặc tà khớ thấp nhiệt, chớnh khớ bất tỳc, ẩm thực thất tiết, thấp nhiệt dịch độc thừa cơ xõm phạm vào cơ thể, uẩn kết ở tam tiờu dẫn đến tỳ vị vận hoỏ thất điều; thấp nhiệt giao trung ở can đởm dẫn đến khớ cơ uất trệ, dịch đởm khụng thụng tiết, tớch tụ ở cơ biểu, mặt mắt vàng; hoặc do nhõn tố tỳ vị hư hàn, cảm phải bệnh tà thấp nhiệt; bệnh do hàn hoỏ, hàn thấp trở trệ trung tiờu, khớ cơ khụng thụng ảnh hưởng đến dịch mật lưu trệ.
+Viờm gan cấp tớnh điều trị khụng triệt để hoặc khụng được điều trị, bệnh tà lưu lại ở cơ thể, thấp nhiệt tớch tụ ở can tỳ hoặc trung tiờu, khớ cơ uất trệ, tạng phủ hư tổn, khớ huyết bất tỳc nặng hơn, khớ trệ huyết ứ, trưng hà tớch tụ, huyết ứ thuỷ đỡnh dẫn đến cổ trướng.
Điều trị :
1)CĐ : Can uất khớ trệ.
PC : Sơ can giải uất, kiện tỳ.
P : Tiờu dao tỏn gia giảm.
D : Sài hồ, Uất kim, Bạch truật, Đương quy, Xuyờn luyện tử đều 10g, Phục linh 12g, Bạch thược, Sơn tra sao đều 15g, Mạch nha, Cốc nha đều 30g.
GG :
-Tỏo kết, thờm Đại hoàng 6g.
-Miệng khụ, đắng nhiều, thờm : Đan bỡ, Chi tử đều 10g.
2)CĐ : Can uất tỳ hư.
PC : Kiện tỳ, hoà vị, sơ can.
P : Sài thược lục quõn tử thang gia giảm.
D : Sài hồ 10g, Thược dược, Đảng sõm, Đại phỳc bỡ, Cốc nha, Mạch nha, Nhõn trần, Sơn tra, Kờ cốt thảo đều 15g, Thương truật, Bạch truật, Uất kim, Võn linh đều 10g, Sa nhõn, Chớch Cam thảo đều 6g.
GG : Sắc mặt xạm tối, tinh thần mệt mỏi, thờm : í dĩ nhõn 30g, Hoàng kỳ 15g.
3)CĐ : Khớ trệ huyết ứ.
PC : Sơ can, lý khớ, hoạt huyết hoỏ ứ.
P : Tiờu dao tỏn hợp Cỏch hạ trục ứ thang gia giảm.
D : Sài hồ, Hồng hoa đều 6g, Đào nhõn, Huyền hồ, Đương quy, Đan bỡ, Xuyờn khung, ễ dược, Kờ nội kim đều 10g, Xớch thược 15g, Nhõn trần 20g, Kim tiền thảo, Hoàng ma nhĩ thảo đều 30g.
GG :
-Cú sao mạch hoặc bàn tay sao, thờm : Chế Miết giỏp, Nga truật đều 10g.
-Hoàng đản rừ, thờm : Kờ cốt thảo 20g, Sơn chi 10g.
4)CĐ : Can thận õm hư.
PC : Tư dưỡng can thận.
P : Nhất quỏn tiễn gia giảm.
D : Địa hoàng 30g, Bạch hoa xà thiệt thảo 30-40g, Bạch thược, Đương quy, Mạch mụn, Kỷ tử, Hạn liờn thảo đều 15g, Uất kim, Nữ trinh tử đều 10g, Xuyờn luyện tử 6-10g, Sài hồ 5g.
GG :
-Khớ trệ huyết ứ, sườn đau tức như kim chõm, can tỳ sưng to, lưỡi cú ban điểm tớa, thờm : í dĩ nhõn, Hồng hoa, Nga truật, Tam lăng đều 10g.
-Phỳc thuỷ, thờm : Đại phỳc bỡ, Phục linh bỡ, Trư linh đều 30g.
5)CĐ : Tỳ vị hư nhược.
PC : Ích khớ dưỡng huyết, lý khớ kiện tỳ.
P : Hoàng kỳ kiến trung thang gia vị.
D : Hoàng kỳ 30g, Bạch thược, Đảng sõm, Kờ cốt thảo, Bạch truật, Cốc nha, Mạch nha, Phục linh, Đại phỳc bỡ, Thuỷ bồn thảo đều 15g, Bạch biển đậu 10g, Đại tỏo 7 quả, Trần bỡ, Cam thảo đều 6g.
GG :
-Huyết ứ, thờm : Uất kim, Đào nhõn đều 10g.
-Phỳc thuỷ, thờm : Phục linh, í dĩ nhõn đều 30g, Trạch tả 15g, Nga truật 10g.
-Sắc mặt bủng trắng, thờm : Đương quy, Thục địa đều 15g.
6)P : Lục thảo tứ trựng thang (Lưu Kỳ, Thượng Hải 1998 : điều trị 128 ca, khỏi hoàn toàn 66, khỏi cơ bản 28, chuyển biến tốt 22, khụng kết quả 12; hiệu quả 93,75%).
D : Bối tương thảo 50g, Bạch hoa xà thiệt thảo, Hạ khụ thảo, Kim tiền thảo, Sa tiền thảo đều 30g, Long đởm thảo 6g, Đại Ngụ cụng 3 con, Thổ miết trựng 12g, Thuỷ điệt 3g, Chế Miết giỏp 9g.
GG :
-Bàn tay son, sao mạch, thờm : Xớch thược 30g, bột Tam thất 12g.
-Phỳc thuỷ, thờm : Trạch lan 30g, Trạch tả 20g.
-Can tỳ thũng đại, thờm : Đan sõm 30g, sinh Đại hoàng 6g.
-Vàng da, thờm : Nhõn trần, Bạch mao căn đều 30g.
-Can uất khớ trệ, thờm : Sài hồ, Hương phụ đều 12g.
-Can thận õm hư, thờm : sinh Bạch thược, Kỷ tử đều 30g.
-Tỳ hư thấp khốn, thờm : Hoàng kỳ 45g, Bạch truật 30g.
-Trường tỏo tiện bế, thờm : Đào nhõn 15g, sinh Đại hoàng sắc sau 10g.
Ngày 1 thang, sắc lấy nước chia 2 lần uống. Uống 2 liệu trỡnh, mỗi liệu trỡnh 3 thỏng.
7) Điều trị 40 ca HBsAg (+), men gan GPT trung bỡnh 262,3 , sau 5 thỏng d Ùng thuốc 100% men gan trở về trị số bỡnh thường, 70% HBsAg chuyển sang õm tớnh.
P : Tứ quõn tử gia Hoàng kỳ.
D : Nhõn sõm, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g; + Hoàng kỳ 16g.
-Viêm gan ở trẻ em(?)
ĐN : Bệnh viêm gan ở trẻ em là một bệnh truyền nhiễm có biểu hiện lâm sàng là viêm gan, vàng da, vàng mắt, nước tiểu vàng (hoàng đản),
XN : Ammoniac mỏu >18,7- 52,7 micromol/l
NN : Do ăn uống không thận trọng, do tỳ vị khí hư, do cảm thụ thấp nhiệt tà, thấp nhiệt thực tích, thấp nhiệt uất ở tấu lý, tràn ngập bì phu ứ đọng thành màu vàng bố ra ngoài mà thành chứng Hoàng đản. “ấu khoa phát huy” : “Đối với bệnh Hoàng đản thường có 2 chứng, do thấp nhiệt của trời đất mà sinh ra, hoặc do thấp nhiệt của thuỷ cốc mà phát sinh”. “ấu khoa chuẩn thằng” : “Phàm bệnh Hoàng đản không bàn chung làm một”. Âm hoàng do tỳ thận hàn thấp; Dương hoàng do tỳ thấp nhiệt.
TCLS : Sốt, khát nước, kém ăn dần, buồn nôn hay nôn oẹ, chướng bụng, đau bụng trên, tiểu tiện nhiều, đại tiện bí, có khi đại tiện lỏng hoặc ỉa chảy; vài ngày sau xuất hiện vàng da, vàng mắt, nước tiểu màu vàng sẫm, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng nhớt hoặc vàng nhớt (thấp nhiệt bị ngăn trở-Dương hoàng). Cá biệt, không sốt, không khát nước, sợ lạnh, ăn kém, đau bụng âm ỉ, tinh thần mệt mỏi, mắt vàng da vàng tối sẫm, đại tiện phân nhão, tiểu tiện vàng nhạt, rêu lưỡi trắng nhớt (hàn thấp ngăn trở, ứ trệ, khí huyết bất túc- Âm hoàng).
BCLT : Viêm gan loại hoàng đản là bệnh tà đường miệng phạm thẳng trung tiêu, tỳ hư không phân tán được tân dịch, ảnh hưởng đến can đởm mà phát sinh ra bệnh. Thấp nặng thì thấp theo hoả mà hoá sinh ra Dương hoàng; dương khí hư, thân thể vốn lạnh, ăn uống lạnh, thấp theo hàn hoá sinh ra Âm hoàng. Thấy bệnh ở Can, Can sẽ truyền Tỳ. Phép chữa thanh nhiệt lợi thấp, ôn Tỳ Thận, kiện Tỳ Vị.
ĐT :
1)P1 : Thược dược sâm linh tán (Tiểu nhi dược chứng trực quyết) = Ngũ vị dĩ công tán + Bạch thược, Sài hồ (thư can), Chi tử (thanh nhiệt, thoái hoàng).
D1 : Bạch thược, Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật, Trần bì, Sài hồ, Chi tử, Chích thảo, Sinh khương.
2)TC : Sốt cao, khát nước; mắt vàng, da vàng, nước tiểu vàng sẫm; ăn kém, nôn oẹ, bụng chướng đau, tiểu ít, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch hoạt sác.
CĐ : Hoàng đản cấp do thấp nhiệt.
PC : Thanh lợi thấp nhiệt.
P2 : Nhân trần cao thang gia giảm.
D2 : Nhân trần 16g, Thục địa, Chích Cam thảo đều 4g, Trạch tả 6g, Thương truật 8g, Hạ khô thảo, Chi tử, Phục linh, Bột Hoạt thạch đều 12g.
GG :
-Sốt cao, thêm : Tri mẫu 8g, Hoàng cầm 12g;
-bụng chướng đau, thêm : Thanh bì, Trần bì đều 8g;
-gan to, thêm : Miết giáp, Kê nội kim đều 12g;
-hoàng đản đậm, thêm : Bản lam căn, Khổ đinh trà, Bại tương thảo đều 12g;
-khi hoàng đản lui, các chứng giảm chỉ còn kém ăn, mệt mỏi, điều lý bằng bài thuốc : Bắc Sa sâm, Bạch linh, Bạch truật, Hoắc hương, Thần khúc sao đều 12g, Chích Cam thảo 4g, Trạch tả 8g.
3)TC : Sốt nhẹ, ăn ít, buồn nôn, chướng bụng, trung tiện, tiểu tiện ít màu vàng, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác, nhưng mắt mặt, da không vàng.
CĐ : Viêm gan cấp loại không Hoàng đản. ? Can Tỳ bất hoà
PC : Điều lý tỳ vị, thanh lợi ?.
P3 : Thanh can hoà tỳ ẩm
D3 : Bạch linh, Hoàng cầm, Hạ khô thảo, Thần khúc sao đều 12g, Hậu phác, Thanh bì, Trần bì, Thương truật, Sài hồ đều 8g.
GG :
-bụng đầy chướng, thêm : Đại phúc bì, Hoắc hương đều 12g;
-đại tiện táo, thêm Thục đại hoàng 4g;
-men gan cao, thêm : Kim tiền thảo, Bại tương thảo đều 12g.
4)TC : Bệnh tình kéo dài, hoàng đản không giảm, hoặc tái phát hoàng đản, sắc vàng tối, không khát nước, ngực sườn chướng đau, tinh thần mệt mỏi, đại tiện lỏng, rêu lưỡi dầy nhớt, mạch trầm hoạt.
CĐ : Viêm gan mạn, âm hoàng, tỳ thận đều hư, hàn thấp ngưng trệ.
PC : Ôn thận kiện tỳ.
P : Nhân trần lý trung thang gia vị.
D : Nhân trần 16g, Đảng sâm, Phục linh, Kim tiền thảo, Thanh bì đều 12g, Can khương, Chích Cam thảo đều 4g, Ngũ vị tử 6g, Bạch truật, Trạch tả đều 8g.
GG :
-tay chân quyết lạnh, thêm : Phụ tử chế 4-8g, Quế chi 8g;
-bụng chướng đầy, thêm : Hoắc hương 12g, Hậu phác 8g;
-lưng đau mỏi, thêm : Cẩu tích, Đỗ trọng đều 12g;
5)TC : Bệnh tình kéo dài, ngực sườn chướng đau, đại tiện táo, rêu lưỡi trắng hoặc vàng nhớt, mạch trầm sáp hoặc huyền đại mà hoãn.
CĐ : Khí uất, huyết trệ, tỳ vị hư yếu.
PC : Nhu can phò tỳ.
P : Bạch truật tán gia giảm.
D : Bạch truật, Bạch thược, Bạch linh, Đương quy, Uất kim đều 12g, Hậu phác 8g, Sài hồ 6g, Chích Cam thảo 4g.
GG :
-sườn đau nhiều, thêm : Huyền hồ, Kim linh tử đều 8g;
-ứ đầy, thêm : Tiêu tam tiên 8g, Kê nội kim 12g;
-khát nước, thêm : Thiên hoa phấn, Mạch môn đều 12g;
-bụng chướng, thêm Hoắc hương 12g.
6)TC :
CĐ : Viêm nhiệt tà độc.
PC : Thanh nhiệt tiêu viêm.
P : Thanh nhiệt tiêu viêm (ĐTĐ) gia giảm.
D : Huyền sâm, Sinh địa, Đơn bì, Xích thược, Thiên hoa phấn, Mộc thông, Ngưu tất đều 12g, Mạch môn, Hoàng đằng, Chi tử, Chỉ xác, Cam thảo đều 6g. Ngày 1 thang với trẻ 7-10 tuổi. Trẻ nhỏ 2 ngày 1 thang. Trẻ 11-15 tuổi lượng tăng gấp rưỡi.
GG :
-táo bón hoặc tắc mật, thêm Đại hoàng tẩm rượu sao 4g;
-đi phân lỏng, kém tiêu, mắt vàng thẫm, thêm Nhân trần nam 10g
-bụng trướng, thêm Nam mộc hương 8g;
-gan lách to, thêm Nghệ đen 8g:
-gan rắn chắc, thêm Xạ can 6g;
D2 : Rau trai, Mã đề, Rau dừa nước đều 30g, Dành dành hay Vỏ núc nác, Cỏ xước, Rễ Gai bánh, Hột muồng sao đều 20g. Ngày 1 thang.
48
Trẻ sau khi điều trị khỏi nếu có điều kiện, viêm gan mạn nên uống Sâm linh bạch truật tán liên tục trong 30 ngày, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 8g; viêm gan cấp nên uống liên tục 15-20 ngày Hương quất hoàn hoặc Khái tỳ hoàn, mỗi ngày 1-2 viên.
7)D : Tần giao 15g (dưới 6 tuổi 8g). Sắc uống liệu trỡnh 14 ngày. Điều trị 20ca viờm gan cấp cú kết quả tốt. (Bỏo cỏo của Cố Tựng Hạc, Tạp chớ Trung Y Dược Thượng Hải, 1965,7)
GG :
-sốt, thờm : Hoàng cầm, Hoàng liờn;
-thấp nặng, thờm : Thương truật, Bạch truật, Hậu phỏc
-Viêm khớp phong thấp ngày 1 thang
a)CĐ : Phong hàn thấp tý.
PC : Khư phong tán hàn, ôn kinh thông lạc.
P 1 : Tam ô đầu thang.
D 1 :
P 2 : Ô đầu thang.
D 2 :
P 3 : Ô đầu tế tân thang.
D 3 :
b)CĐ : Thấp nhiệt tý trở.
PC : Thanh nhiệt trừ thấp, xúc tý chỉ thống.
P 1 : Bạch hổ quế chi thang.
D 1 :
P 2 : Tuyên tý thang.
D 2 :
P 3 : Tam đằng thang.
D 3 :
c)CĐ : Can thận bất túc.
PC : Bổ ích can thận, thông kinh hoạt lạc.
P 1 : Độc hoạt ký sinh thang.
D 1 :
P 2 : Ich thận xúc tý thang.
GG : nếu kiêm đàm ứ trở trệ, thêm thuốc hoạt huyết hóa ứ, hóa đàm trừ thấp.
-Viêm loét dạ dày - tá tràng
+Đơn TA (LY.Tư An Hà bắc) VYHCTDTQĐ dạng bột, đóng gói 20 g, chia 3 lần uống trong ngày, liệu trình 40 ngày.. KQ : Tốt 88 - 100%; về lâm sàng Tốt 85%; về X quang Khá 85%; mùi còn khó uống.
+Đơn LY. Lê Trần Đức ..
TC : Đau ê ẩm ở vùng thượng vị, thường đau tức nhiều sau bữa ăn, hoặc đau lúc nửa đêm về sáng, khi trời lạnh; tá tràng viêm đau cả lúc đói; có vết loét thì cảm thấy nóng rát (do vị toan); đôi khi ợ chua (nhiều toan)/ ợ hơi (ít toan) ở những người táo bón; nặng thì chảy máu dạ dày.
CĐ : Thực tích, nhiệt uất, viêm khí nghịch, loét, xuất huyết.
PC : Tiêu tích lợi tràng.
P : Tiêu tích lợi tràng (LTĐ).
D : Sơn tra, Nga truật, Hồi đầu (16g), Quyết minh tử sao 24g, Mộc thông, Mạch môn, Ngưu tất (12 g), Chỉ xác, Cam thảo (8g) ngày 1 thang.
GG :
-Viêm loét nặng/ợ chua nhiều, thêm : Hoàng đằng 10g ; Bột Hoài sơn 2 lần ngày vào giữa buổi, mỗi lần 8g.
-Táo bón 2 ngày không ỉa, thêm Đại hoàng 8g;
-Đại tiện táo, tim hồi hộp, đau tức ở vùng gan, mạch xác, thêm Huyền sâm 24g;
49
-Đau nhiều sau bữa ăn hoặc đau ê ẩm khi lạnh, uống thêm Bột Nga truật sau mỗi bữa ăn
và trước khi đi ngủ, mỗi lần 3g;
-Ăn kém tiêu, ỉa phân loãng, chỉ dùng Bột Nga truật và bột Y dĩ sao vào giữa buổi, mỗi lần mỗi vị 4-6g;
-Chảy máu dạ dày, thêm Cỏ nhọ nồi, lá Trắc bá sao cháy (40 - 50 g) sắc nước hoà A giao 20 g đun cho tan uống mỗi ngày; hoặc Bột tam thất (Xuyên điền thất), A giao/Cao ban long (20g) đun loãng uống;
-Đau âm ỉ, ợ hơi nhiều, ợ chua ít hay không ợ, dùng Lá Khôi 30g, Lá Khổ sâm 20g, lá Vối 10g sắc uống hàng ngày;
-Đau có chu kỳ và ợ chua nhiều, ợ hơi ít, dùng Lá dây mơ lông (Thối địt) 40g, vỏ cây hay nhân quả Núc nác 15g sắc uống hàng ngày;
-Đau nóng rát, đau chói, dùng Lá Thuốc bỏng (Sống đời) ăn sống 5 -7 lá hoặc luộc ăn rau
uống nước luộc, hoặc uống nước sắc Vỏ củ khoai tây 30g/ngày;
-Loét lâu ngày, dùng Nghệ vàng tươi giã nhỏ, chế nước nguội vắt 2 lần lấy lưng bát nước cốt, phơi sương 1 đêm, uống 1 lần vào lúc ngủ dậy. Tuần đầu mỗi ngày 30g, tuần thứ 2 mỗi ngày 20g, tuần cuối mỗi ngày 10g, ba hôm đầu uống đau; hoặc dùng Chuối tiêu xanh già, phơi dâm cho khô, bóc vỏ thái miếng, phơi nắng nhẹ, sấy khô ở 60 độ C, tán bột , mỗi ngày ăn 2 lần, mỗi lần 6 -8g (kích thích sinh trưởng màng nhày chống vị toan).
+38 ca (12 Viêm dạ dày mạn, 2 Vdạ dày cấp, 17 loét đường tiêu hóa, 6 loét hành tá tràng, 1 sa dạ dày) liệu trình 58 ngày, kết quả rõ rệt 26, có hiệu quả 12 = 100%.
P : Tứ quân tử ( ) gia vị.
D : Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g; + Trần bì, Hoàng kỳ đều 12g, Mộc hương 6g.
+125 ca, sau 30-90 ngày đạt hiệu quả 100% (tốt 86, khá 22, trung bình 17).
P : Hương sa lục quân tử thang.
D : Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo, Trần bì, Bán hạ đều 8g, Nộc hương, Sa nhân đều 6g.
+123 ca, liệu trình 20 ngày đạt hiệu quả 92,7%.
P : Lục quân tử gia vị.
D : Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo, Trần bì, Bán hạ đều 8g; + Huyền hồ 8g, Bạch thược 12g.
-Viêm màng não
TC : Đột nhiên nhức đầu nôn khan, ngồi dậy thì đau dữ dội khắp đầu, ho làm đau thắt bụng, cự án, không sốt, sợ nhìn ánh sáng, mồm khô, mạch vi nhược.
CĐ : Dương minh thực nhiệt.
PC : Thanh tiết thực nhiệt.
P : Đại thừa khí thang ( ).
D : Đại hoàng, Mang tiêu (đều 9g), Chỉ thực 12g, Hậu phác 3 g. 1 thang sắc uống.
VIấM MÀNG NÃO MỦ
Mặc dự cú nhiều khỏng sinh đặc hiệu và những tiến bộ đỏng kể trong hồi sức, viờm màng nóo mủ vẫn là bệnh nhiễm khuẩn nặng, đe doạ tớnh mạng hoặc để lại di chứng nặng nề cho trẻ em, đặc biệt trẻ dưới 1 tuổi.
1.Bệnh nguyờn do : màng nóo cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, liờn cầu khuẩn, tụ cầu vàng, salmonella, trực khuẩn coli, tất cả cỏc trực khuẩn khỏc.
-ở trẻ sơ sinh :
+chủ yếu do cỏc trực khuẩn gram õm, đứng đầu là E. coli, rồi đến Klebssiella, Proteus, Pseudomonas.
+Loại vi khuẩn gram dương, chủ yếu là Listeria monocytogene và liờn cầu khuẩn nhúm B, thường gõy bệnh cho trẻ sơ sinh trong tuần đầu.
-ở trẻ bỳ mẹ :
+3 loại vi khuẩn chủ yếu là Hemophilus influenzae, nóo mụ cầu khuẩn và phế cầu khuẩn; ngoài ra cũn gặp tụ cầu vàng và liờn cầu khuẩn.
+cỏc vi khuẩn xõm nhập vào màng nóo chủ yếu theo đường mỏu, bạch mạch hoặc do tiếp cận như viờm tai xương chũm; nóo mụ cầu khuẩn cú thể gõy thành dịch.
2.Chẩn đoỏn :
Chẩn đoỏn sớm bệnh viờm màng nóo mủ cú ý nghĩa quyết định đến tiờn lượng bệnh. Việc chẩn đoỏn viờm màng nóo mủ ở trẻ sơ sinh thường rất muộn, do thiếu cỏc dấu hiệu đặc hiệu. Vỡ vậy khi cú nghi ngờ viờm màng nóo mủ, phải chọc tuỷ sống để lấy dịch nóo tuỷ xột nghiệm.
-Cỏc triệu chứng và dấu hiệu lõm sàng :
+Hội chứng nhiễm khuẩn :
*sốt cao 39-40 độ C; ở trẻ sơ sinh cú thể khụng sốt mà hạ thõn nhiệt.
*dấu hiệu toàn thõn gồm cỏc dấu hiệu nhiễm khuẩn nhiễm độc, da xanh tỏi; ở trẻ sơ sinh
thường tớm tỏi, cú khi vàng da, trẻ thường lơ mơ hoặc kớch thớch, co giật, rối loạn nhịp thở, cú cơn ngừng thở, rờn rỉ.
+Hội chứng màng nóo và nóo :
*ở trẻ lớn khỏ điển hỡnh : nhức đầu dữ dội, nụn, tỏo bún, cứng gỏy, Kernig (+).
*ở trẻ bỳ mẹ : nụn, vật vó, ỉa chảy, thúp phồng, tăng cảm giỏc da; cỏc dấu hiệu cổ cứng. Kernig thường xuyờn xuất hiện muộn. Ngoài ra thường cú liệt dõy thần kinh sọ : lỏc mắt, mắt nhỡn thẳng. Cỏc dấu hiệu nóo : lơ mơ đến hụn mờ, co giật.
*ở trẻ sơ sinh : Theo số liệu của nhiều tỏc giả do Volpe (1087) đưa ra, hội chứng màng nóo và nóo biểu hiện như sau :
Biểu hiện thần kinh Tần xuất %
Rối loạn hoạt động kớch thớch 75-100
Hụn mờ 50- 75
Co giật 50- 75
Thúp phồng 25- 50
Dấu hiệu thần kinh khu trỳ 25- 50
Liệt dõy thần kinh sọ 25- 50
Cổ cứng 0- 25
-Xột nghiệm dịch nóo tuỷ
+Trường hợp điển hỡnh :
*dịch đục hoặc ỏm khúi, ỏp lực tăng (200-750 mmH20)
*Xột nghiệm :
Protein tăng >100mg/100ml.
Đường giảm nhiều, cú khi cũn vết.
-Muối natri clorua bỡnh thường hoặc giảm nhẹ
Tế bào tăng nhiều > 1000 tế bào/microl, chủ yếu bạch cầu đa nhõn trung tớnh.
Nhuộm gram hoặc cấy cú vi khuẩn.
+Trường hợp khú chẩn đoỏn :
Phần lớn là trường hợp viờm màng nóo mủ được điều trị dở dang.
Trong trường hợp này, dịch nóo tuỷ cú thể ỏm khúi hoặc trong, ỏp lực khụng tăng. Về xột nghiệm, tuy protein tăng, nhưng đường cú thể bỡnh thường hoặc giảm nhẹ, số lượng tế bào tăng nhưng tỷ lệ bạch cầu khụng cao, nuụi cấy vi khuẩn thường õm tớnh. Ở đõy rất khú phõn biệt với viờm màng nóo do lao hoặc do virus. Ngoài việc dựa vào lõm sàng, người ta cũn xột nghiệm thờm định lượng protein C phản ứng (CRP), acid lactic hoặc enzym lactat dehydrogenaza. Nếu cú viờm màng nóo mủ, cả 3 chất này tăng rất cao trong dịch nóo tuỷ.
+Trường hợp dịch nóo tuỷ cú mỏu do chạm tĩnh mạch khi chọc tuỷ sống :
Ở đõy phải phõn biệt với xuất huyết nóo thực sự, dịch nóo tuỷ đỏ đều và để lõu mỏu khụng đụng. Cú thể tớnh tỉ lệ bạch cầu / hồng cầu trong dịch nóo tuỷ tỷ lệ là 1/700.
3.Xử lý và điều trị
Phải xem viờm màng nóo mủ là một cấp cứu, phải điều trị ngay nếu nghi ngờ (sau khi đó chọc dũ tuỷ sống).
Phải phối hợp nhiều biện phỏp chống nhiễm khuẩn, điều trị hỗ trợ và chăm súc tốt.
3.1.Chống nhiễm khuẩn.
Phải chọn khỏng sinh đặc hiệu và dễ thấm vào màng nóo. Liều lượng phải cao, để đạt được hiệu quả diệt khuẩn tại chỗ, thường gấp 10 lần nồng độ ức chế tối thiểu. Phải phối hợp khỏng sinh.
-Khi chưa biết rừ vi khuẩn :
+Trẻ sơ sinh đến 2 thỏng : phối hợp :
*Gentamycin 6mg/kg/ngày, chia 2 lần, tiờm bắp, cỏch 12 giờ.
*Ampicillin 400mg/kg/ngày, chia 4 lần, tiờm tĩnh mạch. Hoặc cú thể phối hợp thờm Cephalosporin thế hệ thứ 3 (Cephotaxim) nếu nghi ngờ vi khuẩn khỏng Ampicilin.
+Trẻ trờn 2 thỏng : phối hợp 3 loại khỏng sinh :
*Benzylpenicillin 600 000 đơn vị/kg/ngày, chia 4 lần, tiờm tĩnh mạch, kết hợp với Sulfa-
diazin 75mg/kg/ngày, uống, chia 3 lần và Chloramphenicon 50mg/kg/ngày, tiờm tĩnh mạch, chia 3 lần. Hoặc phối hợp Ampicilin và Chloramphenicol.
-Khi đó biết vi khuẩn gõy bệnh :
+Dựa vào khỏng sinh đồ để điều chỉnh khỏng sinh.
*Hemophilus influenzae : Cú thể dựng một loại khỏng sinh hoặc phối hợp Ampicilin và Chloramphenicol (100mg/kg/ngày, chia 3 lần, tiờm tĩnh mạch, cho trẻ trờn 2 thỏng).
*Nóo mụ cầu và phế cầu : Cú thể dựng 1 loại Penicillin G, tiờm tĩnh mạch hoặc Chloramphenicol.
*Tụ cầu vàng : Phối hợp Methicilin hoặc Cloxacilin 50mg/kg/1 lần, tiờm tĩnh mạch, cỏch nhau 6 giờ với Gentamycin hoặc Cephotaxim (Claforan) 50mg/kg/lần, tiờm bắp hoặc tĩnh mạch cỏch nhau 6 giờ.
*Pseudomonas : Phối hợp Gentamycin và Carbenicilin (400-600mg/kg/ngày, tiờm tĩnh mạch, cỏch nhau 4 giờ).
*Klebsiella : Phối hợp Gentamycin và Chloramphenicol liều lượng như trờn.
+Thời gian điều trị khỏng sinh :
Với cỏc loại vi khuẩn gram dương : 2 tuần; với gram õm tối thiểu 3 tuần.
Được xem là khỏi khi bệnh nhi hết cỏc triệu chứng lõm sàng, dịch nóo tuỷ trở về bỡnh thường, tức là : tế bào < 30/mm3; đường bỡnh thường; protein < 50mg%.
3.2.Điều trị hỗ trợ.
Điều trị hỗ trợ gúp phần quan trọng hạ thấp tỷ lệ tử vong và cỏc biến chứng của viờm màng nóo mủ.
-Chăm súc ăn uống :
Phải duy trỡ tỡnh trạng dinh dưỡng, cõn bằng nước-điện giải, theo dừi chặt chẽ chức năng sống, nhất là khi trẻ bị sốt cao, co giật, hụn mờ. Những biện phỏp như cho ăn qua ống thụng, thở oxy, hỳt đờm dói, truyền dịch là rất cần thiết.
-Điều trị cỏc rối loạn chức năng :
+Sốt cao :
*Chườm lạnh và thuốc hạ nhiệt. Đặc biệt khi cú rối loạn điều nhiệt, thõn nhiệt tăng quỏ mức (hyperpyrexic) nờn cho thờm Aminazin 2mg/kg.
*Chống co giật (xem phần Co giật). Diazepam (Valium, Seduxen) 0,2mg/kg/lần, tiờm tĩnh mạch chậm.
+Chống phự nóo :
*Phải lập cõn bằng nước : chỳ ý trong viờm màng nóo, sự bài tiết ADH cú thể tăng, trẻ đỏi ớt, nờn dễ bị thừa nước.
*Thuốc : Manitol, dung dịch 20%, 1g/kg tiờm tĩnh mạch hoặc Furosemid 1mg/kg.
*Dexamethason (Decadron), 1mg/kg, tiờm tĩnh mạch hoặc 10mg/m2/ngày, chia 4 lần.
*Chọc dịch nóo tuỷ.
+Chống sốc hoặc tỡnh trạng truỵ mạch :
Cú thể xảy ra khi bị nhiễm khuẩn nóo mụ cầu (hội chứng Waterhouse Friderichsen) hoặc trực khuẩn gram õm.
*Liệu phỏp truyền dịch.
*Prednisolut 5mg/kg, tiờm tĩnh mạch.
*DCA (Desoxycorticosteron acetat) 2-5mg, tiờm bắp.
*Heparin : khi cú biểu hiện đụng mỏu nội quản 100 đơn vị/kg/lần, tiờm tĩnh mạch, cỏch nhau 4-6 giờ.
+Phỏt hiện và điều trị cỏc di chứng :
*Ứ nước dưới màng cứng.
*Ứ nước nóo thất.
Phải giỏm sỏt vũng đầu và nếu cú thể làm điện nóo đồ để phỏt hiện khả năng động kinh, chụp cắt lớp điện toỏn nóo để phỏt hiện ứ nước dưới màng cứng hoặc nóo thất.
-Viêm màng não Virút ..
1)TC : Sốt cao, bức bối không yên, có lúc co giật, chảy máu cam, đêm nằm mê sảng, thần trí lúc tỉnh lúc mê , lưỡi đỏ sẫm , mạch tế sác.