PC : Khư phong thanh nhiệt.
P15 : Tang cúc ẩm gia vị.
D15 : Tang diệp 10g, Cúc hoa 4g, Liên kiều 6g, Bạc hà 4g, Cát cánh 8g, Hạnh nhân 8g, Lô căn 10g, Cam thảo 4g; + Hoàng cầm 8g, Chi tử 8g. Sắc uống.
GG :
-nhiệt thịnh thương tân, tâm phiền, miệng khát, lưỡi đỏ, ít rêu, thêm : Cát căn 12g, sinh Thạch cao, Tri mẫu, Thiên hoa phấn đều 8g để thanh nhiệt sinh tân, chỉ khát;
-ho không thoả mái, đờm vàng dính, miệng khát, họng đau, thêm : Xuyên bối mẫu 4g, Qua lâu nhân 6g, Sa sâm 8g để hoá đàm sinh tân;
-tiện bế sinh mụn nhọt ở mũi miệng, phủ khí không thông, thêm Đại hoàng 6g để thông phủ tiết nhiệt.
D16 : Xuyên khung 3g, Lá chè 6g; đun sôi 5 phút, uống trước bữa ăn.
D17 : Nha tạo, Nga bất thực thảo đều 3g, Thanh đại, Tế tân đều 2g; tán mịn, mỗi liệu trình 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần dùng một ít thổi vào mũi hắt hơi là được.
D18 : Củ cải tươi giã vắt nước, hoà thêm tý Băng phiến, nhỏ vào lỗ mũi mỗi lần 2~3 giọt, ngày 2~3 lần, liền trong 5 ngày.
D19 : Tằm sa 15g, Thạch cao sống 30g; tán mịn, ngào dấm, đắp lên trán, mỗi ngày thay thuốc một lần, liền trong 5 ngày.
D20 : Cúc hoa, Bạc hà, Tang diệp, Đỗ xanh lượng vừa phải; cho vào lõi gối, dùng gối khi nằm, liệu trình 1 tháng.
11)TC : Đau đầu đã hơn 10 năm, ngày càng nặng dần, mỗi tháng lên cơn đau đầu 2-3 lần liên tục mấy ngày, đau chủ yếu ở trán và 2 thái dương, chất lưỡi đỏ thẫm, rêu lưỡi trắng, mạch trầm huyền mà sáp.
CĐ : Đau đầu do mạch máu. Kinh mạch ứ trở, kinh khí không thư, thanh dương không cử, nhiễu loạn thanh không. (bệnh lâu năm tất ứ, ứ thì trở lạc, hư thì khí huyết hoạt động kém mà sinh ra).
PC : Ich khí cử dương, hoá ứ thông lạc.
P21 : Tân phương Huyết phủ trục ứ thang.
D21 : Hoàng kỳ 15g, Xuyên khung, Nhũ hương, Xích thược, Đào nhân đều 10g, Sinh địa 20g, Ngưu tất 12g, Hồng hoa, Tế tân (Tế tân là vị tân nhiệt, giỏi về khu não phong, thúc đảy các vị hoạt huyết hoá ứ vào thẳng ổ bệnh, hợp sức công phá các ứ tích, lượng dùng thường 1-3g, đây dùng 8g để tốc chiến tốc thắng) đều 8g, Cam thảo 6g. Ngày 1 thang sắc uống.
12)TC : Đầu đau như bó, chân tay nặng nề, ngực khó chịu chán ăn, lợm giọng buồn nôn, miệng nhạt dính, tiểu tiện không lợi, đại tiện lỏng nhão, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch nhu. CĐ : Đau đầu do phong thấp.
PC : Khư phong thắng thấp.
P22 : Khương hoạt thắng thấp thang.
D22 : Khương hoạt, Xuyên khung đều 8g, Độc hoạt, Cảo bản, Phòng phong, Mạn kinh tử đều 12g, Cam thảo 5g. Sắc uống.
GG :
-lợm giọng buồn nôn, thêm : Bán hạ, Trần bì đều 12g để giáng khí chỉ ẩu;
-đầy bụng không muốn ăn, bụng trướng tiện lỏng, thêm : Thương truật 12g, Hậu phác 10g, Bạch khấu nhân 6g để lý khí táo thấp hoà trung;
-miệng dính không thấy vị (phạp vị), thêm Bội lan 6g để phương hương hoá trọc;
-tiểu tiện sẻn ít, thêm : Y dĩ, Đạm trúc diệp đều 12g để lợi thấp;
-phiền muộn, miệng đắng dính, tiểu tiện vàng, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch nhu sác, đó là thấp uất hoá nhiệt, thêm : Hoàng cầm, Hoàng liên, Hoàng bá (đều 8g) để thanh thấp nhiệt.
-mỏi khớp, thêm : Tang chi 10g, Cát căn 15g.
D23 : Bạch phong tiên 1 cây giã nát, ngâm trong rượu nóng, phơi sương 7 đêm, bỏ bã, uống rượu.
13)TC : Đầu đau như búa bổ, đầu mặt nổi hạch, hoặc sưng đỏ đau, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch huyền hoạt.
CĐ : Đau đầu do phong thấp nhiệt độc thượng xung = Lôi đầu phong
PC : Khư phong táo thấp thanh nhiệt giải độc.
P24 : Thanh trấn thang hợp với Phổ tế tiêu độc ẩm gia giảm.
D24 : Thăng ma 8g, Thương truật 12g, Bạc hà 6g; Hoàng cầm, Hoàng liên đều 20g, Huyền sâm 12g, Liên kiều, Bản lam căn, Mã bột, Ngưu bàng tử đều 4g, Bạch cương tàm,
Trần bì đều 3g, Sài hồ, Cát cánh, Cam thảo đều 8g, Nhân sâm 12g; sắc uống.
14) TC : Đầu căng nhức, người nóng tâm phiền, ra mồ hôi mà sốt không lui, miệng khát ngực tức, nặng người mệt mỏi, lưỡi đỏ, rêu trắng nhớt mỏng, mạch hồng đại hơi hoạt.
CĐ : Đau đầu do thử thấp ngoại tập.
PC: Thanh thử hoá thấp.
P25 : Tân gia hương nhu ẩm.
D25 : Hương nhu, Hậu phác, Liên kiều đều 8g, Hoa biển đậu tươi, Kim ngân hoa đều12g. Sắc uống.
15)TC : Bị đau nửa đầu trên trái đã hơn nửa năm, phát liên tiếp, hơn 10 ngày lên 1 cơn đau đầu nhức như búa bổ, ôm đầu mà kêu, rêu lưỡi mỏng trắng, mạch huyền tế.
CĐ : Đau đầu do mạch máu. Đờm khí uất kết trở trệ kinh mạch.
PC : Hành khí hoá đờm, tán kết chỉ thống.
P26 : Tán thiên thang (Bách bệnh biện chứng lục của Trần Sĩ Phong đời Thanh).
D26 : Xuyên khung 30g, Bạch chỉ 2g, Bạch giới tử 9g, Bạch thược 15g, Hương phụ 6g, Sài hồ, Uất lý nhân, Cam thảo đều 3g. Liệu trình 5 thang.
16)TC : Do lao động vất vả, đau đầu đã 3 năm vùng tai phải, đôi khi lan ra cả vùng đầu bên phải, đau thành cơn kéo dài hơn nửa giờ, căng đầu, lợm giọng, buồn nôn, lưỡi rêu hơi vàng bẩn, mạch huyền hoãn.
CĐ : Đau đầu do mạch máu. Đờm dãi ủng thịnh, trở trệ kinh mạch.
PC : Trục đờm thông bế, giải kinh giảm đau.
P27 : Ba sương tán (dùng ngoài).
D27 : Ba đậu 15g, Bách thảo sương 3g. Đem Ba đậu bỏ vỏ hợp với Bách thảo sương điều chế thành dạng cao mềm, cất vào lọ nút kín dùng dần. Khi dùng lấy ra bằng một hạt đậu tương, phủ đều lên giữa điểm đau, đây bằng một quả Hồng táo bỏ hạt rồi băng cố định. Sau 2-3 giờ gõ bỏ, nếu chỗ đó bị rộp bôi thuốc xanh methylen. 3-5 ngày làm một lần. Nữ có thai, người thể hư không dùng.
17)TC : Có những cơn đau đầu đã hơn 3 năm, gần đây bệnh tình nặng thêm, lúc lên cơn đầu đau như bị thắt lại, nhức nặng, đau từng cơn ngày càng dữ dội, đau nhất ở 2 bên đầu, nôn ra nước trong, đờm dãi; rêu lưỡi trắng bẩn, mạch trầm huyền hoạt.
CĐ : Đau đầu co thắt cơ. Đàm thấp uất trệ, dâng lên nhiễu loạn thanh không.
PC : Hoá thấp khứ đờm, an thần giảm đau.
P28 : Quỳ trà ẩm.
D28 : Bán hạ chế, Trần bì, Xương bồ, Trúc nhự, Trần trà diệp (lá chè để lâu ngày), phần giữa bánh Hoa hướng dương 30g (cạo sạch bỏ hết vỏ thô tronng ngoài, phơi trong râm). Ngày 1 thang sắc uống.
18)TC : Đầu đau hôn mông, ngực bĩ mãn, nôn oẹ đờm dãi, chân tay nặng nề, người mệt mỏi; mặt, đầu, môi, đầu chi thấy tê dại; rêu lưỡi trắng nhớt, mạch hoạt hoặc huyền hoạt.
CĐ : Đau đầu do đờm trọc.
PC : Hoá đờm giáng trọc.
P29 : Bán hạ bạch truật thiên ma thang.
D29 : Bán hạ chế 8g, Bạch truật 12g, Thiên ma, Trần bì đều 8g, Phục linh 12g, Mạn kinh tử 10g, Cam thảo 4g, Sinh khương 8g, Đại táo 12g. Sắc uống.
GG :
-đờm thấp uất lâu hoá nhiệt, miệng đắng, thêm : Hoàng liên 6g, Trúc nhự 16g, Bạch tật lê 12g, Thiên trúc hoàng 8g để thanh nhiệt hoá đàm;
-đàm thấp trở trệ, ngực bụng đầy tức, chán ăn, thêm : Hậu phác 12g, Chỉ xác 8g để lý khí táo thấp khoan trung.
D30 : Qua đế tán mịn; mỗi liệu trình 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần một ít thổi vào mũi hắt hơi là được.
19)CĐ : Đau đầu do thấp trọc che lấp thanh dương.
D31 : Xuyên khung 15g, Vãn tằm sa 30g, Bạch cương tàm 20~30g, Bạch chỉ 15g; cho vào nồi đất, đổ 5 bát nước đun còn 3 bát, lấy giấy dày hoặc lá bịt kín miệng nồi, chọc một lỗ nhỏ, xông hơi vào chỗ đầu đau; mỗi ngày 1 thang, mỗi thang xông hơi 2 lần, mỗi lần 10~15 phút, liền trong 7 ngày.
20)CĐ : Đau đầu do đờm và thấp khí thượng ủng, thanh trọc thăng giáng thất thường.
PC : Hoá đàm khư thấp, thăng thanh giáng trọc.
D32 : Bán hạ, Trần bì, Bạch truật đều 10g, Bạch chỉ, Xuyên khung đều 6g, Mạn kinh tử 12g, Tế tân 2g; sắc uống cùng 2g Mông thạch cổn đờm hoàn.
21)TC : Đau nửa đầu bên trái, đau rất dữ dội, kêu la không ngớt, cả đêm không ngủ, chất lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi mỏng trắng, gốc lưỡi hơi bẩn, mạch huyền tế.
CĐ : Đau nửa đầu do đờm ngưng khí trệ, phong tà công kích lên đầu.
PC : Khứ phong trừ đờm.
P33 : Thiên đầu thống thang.
D33 : Xuyên khung 30g, Bạch chỉ 2g, Sài hồ 3g, Hương phụ 6g, Bạch giới tử 10g, Bạch thược 15g, Uất lý nhân, Cam thảo đều 3g. Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trình 3-5 thang.
22)TC : Đầu đau trống rỗng, ù tai hoa mắt chóng mặt, lưng gối yếu mỏi, mất ngủ hay quên, di tinh đới hạ, ngũ tâm phiền nhiệt, ngấy sốt về chiều, ra mồ hôi trộm, người gầy, lưỡi đỏ ít rêu, mạch huyền tế vô lực hoặc tế sác.
CĐ : Đau đầu do âm hư.
PC : Tư âm thanh hoả.
P34 : Tư âm thanh hoả thang gia vị.
D34 : Quyết minh tử sao 20g, Sinh địa, Huyền sâm, Đơn bì, Bạch thược, Mạch môn, Ngưu tất, Hoàng đằng, Chi tử, Huyết giác, Mộc thông đều 15g; sắc uống ngày 1 thang.
GG :
-đau nhức từng cơn, nhói ở thái dương, thêm Thạch cao 15g mài với nước thuốc, hoặc tán bột uống thêm;
-mỏi khớp, thêm : Tang chi 20g, Cát căn 30g, Mạn kinh tử 15g;
-đau phía trước trán, thêm Cát căn 15g;
-huyết áp cao, thêm lá Ba gạc 15g, hay Hoa đại 10g;
-đau ê sau gáy hay nặng nửa đầu, thêm : Xuyên khung, Bạch chỉ đều 4g;
-sản phụ máu xẩm bốc lên đau đầu, thêm Thanh táo 15g;
-nặng trên đỉnh đầu, thêm Ké đầu ngựa (Thương nhĩ tử) 10g;
-nóng giữa đỉnh đầu, thêm : Tri mẫu, Vỏ núc nác (Nam hoàng bá) đều 12g;
-chóng mặt hay kèm theo đau mắt, thêm : Cúc hoa, Mạn kinh tử đều 8g;
-làm việc đầu óc căng thẳng, thêm : Hoè hoa, Tâm sen (Liên tâm) đều 8g.
D35 : Hoàng tinh 30g, Đậu xanh 120g; đun cho đến khi nhừ đậu, ăn đậu uống nước.
23)TC : Đầu lúc đau lúc không, lao động đau tăng, sắc mặt trắng, người mệt mỏi, ngắn hơi biếng nói, đổ mồ hôi sợ lạnh, miệng nhạt, lưỡi nhợt ít rêu, mạch tế vô lực.
CĐ : Đau đầu do khí hư .
PC : Ich khí thăng dương.
P36 : Bổ trung ích khí thang.
D36 : Nhân sâm 16g, Hoàng kỳ 20g, Bạch truật 16g, Đương quy 12g, Thăng ma, Sài hồ đều 4~8g, Trần bì, Cam thảo đều 8g. Sắc uống.
GG :
-ăn không biết ngon, thêm : Bạch truật, Mạch nha đều 15g, Kê nội kim 10g để kiện tỳ tiêu thực;
-vị hàn chân tay lạnh, thêm : Tế tân 4g, Quế chi 8g để ôn thông dương khí;
-tự đổ mồ hôi, bội Hoàng kỳ, thêm Phù tiểu mạch 12g để ích khí cố biểu liễm hãn.
D37 : Hoàng kỳ 30g, Thiên ma 10g; sắc uống.
24)TC : Đầu đau âm ỉ, ngồi dậy đau tăng, nằm thì đau giảm, xế trưa đau nhiều, hoa mắt chóng mặt hồi hộp, mất ngủ hay quên, chân tay tê dại, mắt khô, lưỡi nhạt, rêu mỏng, mạch tế.
CĐ : Đau đầu do huyết hư .
PC : Tư âm dưỡng huyết.
P38 : Tứ vật thang gia vị.
D38 : Xuyên khung 8g, Đương quy, Sinh địa, Bạch thược đều 12g; + Mạn kinh tử, Cúc hoa, Hoàng cầm đều 10g, Cam thảo 8g. Sắc uống.
GG :
-huyết hư nặng, thêm : A giao, Long nhãn nhục đều 16g để tư âm bổ huyết;
-hồi hộp, đánh trống ngực, thêm : Bá tử nhân, Tử thạch anh đều 10g để dưỡng tâm an thần;
-mắt khô rít, thêm : Kỷ tử 12g, bội Cúc hoa thành 16g để ích can minh mục;
-tay chân tê dại, thêm : Đan sâm 12g, Kê huyết đằng 20g, Tang chi 16g để hoạt huyết thông lạc;
-mỏi khớp, thêm : Tang chi 16g, Cát căn 24g;
-hay quên, thêm : Thạch xương bồ, Viễn chí đều 10g an thần ích trí;
-khí hư, thêm : Đảng sâm, Hoàng kỳ, Bạch truật đều 16g để ích khí sinh huyết.
25)CĐ : Đau đầu do mạch máu. Khí huyết đều hư, khí chẳng hành huyết, ứ trở kinh mạch, thượng phạm thanh không.
PC : Ich khí dưỡng huyết, khử ứ thông lạc, giải kinh giảm đau.
P39 : Tiễn vũ câu đằng thang.
D39 : Quỷ tiễn vũ 60g, Thục địa, Đương quy, Bạch thược, Đảng sâm, Kỷ tử đều 12g, Xuyên khung 20g, Câu đằng 30g, Bạch chỉ, Ngũ vị tử, chích Cam thảo đều 10g. Ngày 1 thang sắc uống.
GG :
-đau 2 bên đầu, thêm Sài hồ 10g;
-đau nửa sau đầu,thêm Cảo bản 10g;
-đau đỉnh đầu thêm Khương hoạt 10g.
26)TC : Đã 4 năm đau đi đau lại vùng đầu bên trái, hễ lao động vất vả hoặc suiy nghĩ thái quá là lên cơn, đau lan ra đỉnh đầu, trán, lợm giọng, nôn mửa, váng đầu, mệt mỏi, yếu sức, người hoảng hốt, thở gấp, ăn uống giảm sút, người gầy gò, sắc mặt không tươi, rêu lưỡi mỏng trắng, mạch trầm tế vô lực. Điện não đồ, chụp phim não không có gì đặc biệt.
CĐ : Đau đầu do mạch máu. Khí huyết đều hư, huyết hư sinh phong, thượng nhiễu thanh không.
PC : Bổ ích khí huyết, sơ phong giảm đau. (Trị phong tiên trị huyết, huyết hành phong tự diệt)
P40 : Quy kỳ khương hoạt thang.
D40 : Toàn Đương quy , chích Hoàng kỳ đều 24g, Khương hoạt 15g (cho sau). Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trình 4 thang. Tiếp sau uống 20 thang cùng Hương sa lục quân tử hoàn 6g. Củng cố cho uống Nhân sâm dưỡng vinh thang, nếu có điều kiện.
GG :
-nôn mửa nhiều, thêm Bán hạ chế gừng 6g;
-khí trệ huyết ứ, thêm Xuyên khung 10g, Xạ hương 0,15g;
-kèm can hoả, thêm : Câu đằng 18g, Bạch tật lê, Hoàng cầm đều 10g;
-âm hư hoả vượng, thêm : Đan bì 10g, Sinh địa 15g;
-đờm trọc nặng, thêm Bán hạ chế 6g, Trúc nhự 10g.
27)TC : Đau đầu đã 10 ngày, phát thành cơn, đau nhiều ở nửa đầu trái, trán bên trái và đỉnh đầu, lức đau dữ có kèm buồn nôn, hai tay ôm đầu kêu đau, thể chất bệnh nhân yếu, vẻ mặt tiều tuỵ, mắt mất thần, chất lưỡi nhạt, đầu lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trái tế sáp, mạch phải hơi đại.
CĐ : Đau đầu do mạch máu. Khí huyết khuy hư, phong tà trở lạc.
PC : Ich khí dưỡng huyết, khử phong thông lạc.
P41 : Xuyên khung trà điều ẩm gia giảm.
D41 : Xuyên khung, Phòng phong, Kinh giới, Mạn kinh tử, Bạch chỉ, Cảo bản, Bạc hà, Địa long, Đương quy, Bạch thược đều 10g, Đảng sâm 12g. Ngày 1 thang sắc uống thay nước trà. Liệu trình 5 thang. Tiếp uống thêm 3 thang nguyên phương, tăng Đảng sâm, Đương quy lên 50g, thêm : Thục địa, Cúc hoa đều 15g.
28)TC : Đầu đau lâu ngày chữa nhiều không khỏi, đau như dùi châm, chỗ đau cố định, đau tăng lúc trời râm hoặc chập tối, hoặc tiền sử có ngoại thương phần đầu, sắc mặt ám trệ, chất lưỡi tía tối, hoặc có ban ứ, mạch tế hoặc tế sáp.
CĐ : Đau đầu do huyết ứ.
PC : Hoạt huyết hoá ứ.
P42 : Thông khiếu hoạt huyết thang.
D42 : Xích thược, Xuyên khung đều 4g, Đào nhân 8g, Hồng hoa 12g, Hành khô (Lão thông) 3 củ~18g, Sinh khương 12g, Hồng táo 7 quả~21g, Xạ hương 0,5g. Sắc uống.
GG :
-đầu đau lắm, thêm : Toàn yết 3g, Địa long 8g, Tế tân 4g, Bạch chỉ 8g để thông lạc chỉ thống;
-huyết hư do ứ lâu ngày, thêm : Đương quy 8g, Thục địa 12g để dưỡng huyết hoạt huyết;
-khí hư ứ trở, thêm : Hoàng kỳ, Bạch truật đều 12g để ích khí hoá ứ;
-hiệp hàn tà, thêm : Quế chi, Tế tân đều 4g để ôn kinh thông lạc;
-mất ngủ, thêm : Táo nhân sao 15g, Viễn chí 10g để dưỡng tâm an thần.
29)TC : Đau nửa đầu có chu kỳ đã hơn 16 năm, lúc đầu vài tháng lên cơn một lần, sau mỗi tháng một lần, rồi một tuần một lần. Trước mỗi lần lên cơn mắt nhìn thấy hình ảnh động của gương phản chiếu, tiếp sau đau nhói ở vùng tai phải, kéo dài 20 phút đến vài giờ, lúc nặng thì nôn mửa, sau cơn đau thì mệt mỏi, buồn ngủ. Cơn đau không liên quan đến thời tiết, khí hậu, tinh thần hoặc chế độ ăn uống. Trong gia đình dì và em gái cũng bị đau tương tự. Sắc mặt tối xầm, đờ đẫn, lưỡi tím thâm, đầu lưỡi trái có mảng ứ, mạch trầm sáp.
CĐ : Đau đầu do mạch máu. Đau nửa đầu thể khí trệ huyết ứ, trở yết thanh không.
PC : Hoạt huyết hoá ứ, thông kinh giảm đau.
P43 : Huyết phủ trục ứ thang gia vị.
D43 : Sinh địa, Đương quy, Đào nhân đều 12g, Xích thược, Xuyên khung, Hồng hoa, Ngưu tất, Cát cánh, Chỉ xác đều 9g, Sài hồ10g, Huyền hồ, Cam thảo đều 6g, Toàn yết 3g. Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trình 50 thang.
30)CĐ : Đau đầu do mạch máu. Khí huyết ứ trệ, uất mà hoá nhiệt, nhiệt thì phong động, thượng nhiễu thanh không.
PC : Lý khí giải uất, hoá ứ thông lạc, tức phong chỉ kinh.
P44 : Địa giáp vị trùng thang.
D44 : Địa long 15g, Xuyên sơn giáp 21g, Thích vị bì 18g, Manh trùng 15g, Khương lang (Bọ hung), Thiên trùng, Kê huyết đằng, chích Phòng phong đều 24g, Thổ miết trùng, Cửu hương trùng, Xuyên khung, Thuyền thoái, Uất kim, Đương quy, Mộc hương đều 18g, Thanh bì 15g. Ngày 1 thang sắc uống. Hiệu quả điều trị 120 ca; hiệu quả với người mới bị 95,8%, với người bệnh lâu ngày 89%.
GG :
-thiên về phong hàn, thêm : Phụ phiến, Quế chi, Tế tân;
-thiên về phong nhiệt, thêm : Tang diệp, Hoàng liên, Hoàng cầm, Sơn chi, Sinh địa;
-thiên về đờm thấp, thêm : Bán hạ, Trúc nhự, Vân linh, Thương truật;
-can dương thượng cang, thêm : Câu đằng, Long đởm thảo, Cúc hoa, Thiên ma, Ngô công.
31)TC : Đầu đau căng, váng đầu hoa mắt, gân đầu lồi lên, hoặc đau trên đỉnh đầu, thường đau vào buổi chiều và nặng vào nửa đêm, mặt hồng mắt đỏ, tâm phiền dễ cáu gắt, tai ù tai điếc, miệng khô đắng, tiểu đỏ tiện bế, chất lưỡi đỏ, têu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền sác. CĐ : Đau đầu do can hoả.
PC : Thanh can tả hoả.
P45 : Long đởm tả can thang (Lan thất bí tàng).
D45 : Long đởm thảo, Trạch tả, Mộc thông, Sài hồ, Sinh địa, Hoàng cầm, Chi tử đều 12g, Xa tiền tử 6g, Đương quy, Cam thảo đều 3g. Sắc uống.
GG :
-tâm phiền, dễ cáu gắt, mất ngủ, thêm : Trúc diệp, Hợp hoan bì đều 12g, Liên tâm 20g để thanh tâm an thần;
-mắt sưng đỏ đau, thêm : Cúc hoa, Thảo quyết minh đều 12g để thanh nhiệt sáng mắt;
-đại tiện bí kết, thêm Đại hoàng 6g để thông phủ tả nhiệt.
32)TC : Đau hai bên hoặc đỉnh đầu, đầu căng váng, cáu giận thì đau tăng, đầu nặng chân nhẹ, tâm phiền, mặt nóng đỏ, mất ngủ, ngủ hay mê, trong tai có tiếng vo ve, mắt đỏ họng khô, lưỡi đỏ ít rêu, mạch huyền tế hoặc huyền sác.
CĐ : Đau đầu do can dương thượng cang.
PC : Bình can tiềm dương, tức phong chỉ thống.
P46 : Thiên ma câu đằng ẩm.
D46 : Thiên ma 10~12g, Câu đằng, Chi tử, Hoàng cầm, Đỗ trọng đều 12g, Tang ký sinh, Thạch quyết minh đều 32g, Ich mẫu, Ngưu tất đều 16g, Dạ giao đằng, Phục thần đều 20g. Sắc uống.
GG :
-đau đầu quá, thêm : Bạch tật lê, Hạ khô thảo đều 8g để thanh nhiệt tán uất;
-can thận âm hư rõ rệt, vùng mặt nóng đỏ, thêm : Địa cốt bì, Hoàng bá đều 12g để thanh hư nhiệt;
-tâm phiền, mất ngủ, thêm : Dạ giao đằng 12g, Viễn chí 8g để dưỡng tâm an thần;
-hoa mắt chóng mặt nặng, thêm : Đại giả thạch 8g, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 16g để trọng trấn tiềm dương.
33)TC : Cả đầu đau căng muốn vỡ, tĩnh mạch thái dương nổi lên đập, phiền táo dễ cáu, đêm nằm ngủ không yên.
CĐ : Đau đầu do can dương hoá phong, huyết nhiệt thượng xung.
PC : Thanh can lương huyết.
P47 : Linh dương câu đằng thang gia giảm .
D47 : Linh dương giác 6g, Câu đằng, Tang diệp, Cúc hoa, Bạch thược, Phục thần đều 12g, Xuyên bối mẫu 10g, Sinh địa 16g, sinh Cam thảo 4g, Trúc nhự tươi 20g; + Mạn kinh tử 10g, Thảo quyết minh 12g. Sắc uống.
34)TC : Đau đầu phát đi phát lại đã 12 năm. Mấy tháng gần đây, đau kịch liệt, kèm theo tâm phiền buồn nôn, mắt mọng đau, lúc nặng phải đánh vào đỉnh đầu mới đỡ, cơn đau có khi kéo dài 2-3 ngày liền. Chất lưỡi tím xanh, rêu lưỡi xám trắng, mạch huyền tế, chỉ có mạch xích bên trái phù.
CĐ : Đau đầu do thần kinh. Can uất khí trệ, ứ (đau lâu ngày tất ứ) trở mạch lạc, thượng phạm thanh không, não mất sự nuôi dưỡng.
PC : Sơ can giải uất, hoá ứ thông kinh, hành khí giảm đau (gan vi huyết hải, trị huyết trước tiên phải trị gan, can khí thông suốt thì khí huyết điều hoà, tâm đủ máu nuôi, đường mạch thông suốt, huyết ứ sẽ hoá).
P48 : Sơ can hoá ứ chỉ thống thang.
D48 : Sài hồ 15g, Xuyên khung 35g, Đào nhân, Hồng hoa, Khương hoạt, Bạch chỉ đều 5g, Hương phụ 20g, Phòng phong 15g. Liệu trình 3 thang. Tiếp theo :
P49 : Sơ can hoá ứ chỉ thống thang gia vị
D49 : Sài hồ 15g, Xuyên khung 35g, Đào nhân, Hồng hoa, Khương hoạt, Bạch chỉ đều5g, Hương phụ 20g, Phòng phong 15g; + Bán hạ 15g, Hoàng cầm 35g, Thương truật 20g (tăng cường sức hoà giải thiếu dương, kiện tỳ lý trung). Liệu trình 5 thang.
35)TC : Đau đầu đã 4 năm, ngày nào cũng có cơn đau đầu nhiều ở mé đầu phải, kèm theo ôn oẹ, sắc mặt kém tươi, rìa lưỡi đầu lưỡi đỏ, ít rêu lưỡi, mạch huyền tế.
CĐ : Đau đầu do mạch máu. Mộc uất phong động (can mộc ức uất hoá hoả làm tổn thương đến âm, âm huyết bất túc, kinh khí bất thư, bế tắc não lạc, lại thêm phong tà thượng nhiễu thanh không) .
PC : Dưỡng âm thanh nhiệt, khử phong thông lạc, hoá đờm giảm đau.
P50 : Thược dược mẫu đơn thang (Thược dược cam thảo thang hợp Đào hồng tứ vật thang, Đan chi tiêu dao tán gia giảm).
D50 : Bạch thược 30g, Đơn bì, Cam thảo, Cúc hoa, Đào nhân, Hồng hoa đều 10g, Đương quy, Sinh địa, Câu đằng đều 12g, Xuyên khung 6g. Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trình 8 thang. Tiếp đó uống thêm 30 thang nguyên phương thêm Phục linh 12g
36)CĐ : Đau đầu do thần kinh. Can vị hư hàn, trọc khí thượng nghịch, khí bất hành huyết, huyết bất dinh cân.
PC : Ôn can noãn vị, dưỡng huyết dinh cân.
P51 : Tứ vật gia vị.
D51 : Thục địa, Đương quy đều 10g, Bạch thược 6g, Xuyên khung 5g; + Ngô thù du 5g, Đảng sâm 15g, Sinh khương, Đại táo đều 10g.
GG : Nôn oẹ nhiều thêm Bán hạ chế 10g.
37)CĐ : Đau đầu do thận âm hư
PC : Tư âm bổ thận.
P52 : Kỷ cúc địa hoàng hoàn.
D52 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả, Kỷ tử, Cúc hoa đều 12g. Sắc uống.
GG :
-lưng gối đau mỏi, thêm : Đỗ trọng, Ngưu tất đều 12g;
-mỏi khớp, thêm : Tang chi, Mạn kinh tử đều 10g, Cát căn 15g;
-nam di tinh, nữ đới hạ, thêm : Tri mẫu, Hoàng bá đều 12g để thanh nhiệt kiên âm;
-ngũ tâm phiền nhiệt, triều nhiệt, mồ hôi trộm, thêm : Địa cốt bì, Quy bản đều 12g, Long cốt, Mẫu lệ đều 16g để dục âm thanh nhiệt;
-hoa mắt ù tai, thêm : Ngũ vị tử 8g, Từ thạch, Thiên ma, Trân châu mẫu đều 12g để điền âm trấn nghịch.
38)TC : Đầu đau sợ lạnh, ấm thì đau giảm, sắc mặt trắng nhợt, lưng gối vô lực, chân tay lạnh, đại tiện lỏng, đái ít, phù thũng, chất lưỡi nhạt bệu ít rêu, mạch trầm tế nhược, nhất là mạch xích bất túc.
CĐ : Đau đầu do thận dương hư.
PC : Ôn bổ thận dương.
P53 : Thận khí hoàn.
D53 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì , Phục linh, Trạch tả đều 12g, Phụ tử, Nhục quế đều 4g. Sắc uống.
GG :
-lưng gối yếu mỏi, thêm : Tục đoạn, Cẩu tích đều 12g để cường tráng lưng gối;
-mỏi khớp, thêm : Cát căn 15g, Tang chi, Mạn kinh tử đều 10g;
-đầu ngón chân ngón tay không ấm, thêm : Tế tân 4g, Can khương 8g để ôn kinh tán hàn;
-tiện lỏng, thêm : Nhục đậu khấu 12g, Ngũ vị tử 8g để ôn bổ tỳ thận, sáp tràng chỉ tả;
-phù thũng đái ít, thêm : Xa tiền tử 12g, Ngưu tất 16g để bổ thận lợi thuỷ;
-dương nuy, thêm : Dâm dương hoắc, Ba kích đều 12g để bổ mệnh môn hoả, ôn cân.
39)CĐ : Đau đầu do thận hư hiệp hàn thượng phạm, thanh cung mông muội.
PC : Bổ thận trợ dương, tán hàn chỉ thống.
D54 : Hoàng kỳ 30g, Thục địa 24g, Lộc giác sương 20g, Kỷ tử 12g, Phụ tử chế 6g, Nhục quế 3g, Tế tân 3g. Sắc uống.
40)CĐ : Đau đầu do can thận âm tinh bất túc, hư phong thượng nhiễu thanh không.
PC : Tư bổ can thận, tức phong hoà lạc.
D55 : Ngọc trúc, Bạch thược đều 24g, Câu đằng 12g, Sơn thù nhục 10g, Long cốt, Mẫu lệ đều 15g, Toàn yết, Quất lạc đều 6g. Sắc uống.
41)CĐ : Đau đầu do trung tiêu tỳ vị bị tổn, thanh dương không thăng cử được.
PC : Kiện vận trung châu, bổ huyết ích khí, thăng cử thanh dương.
D56 : Nhân sâm, Hoàng kỳ đều 15g, Bạch truật, Xuyên khung đều 10g, Cát căn, Phục linh đều 12g, Bạch chỉ 6g, Thăng ma 3g. Sắc uống.
42)CĐ : Đau đầu do phong hoả tuần hoàn trong kinh xung nghịch, khí dương minh bất lợi.
PC : Thanh vị tả hoả.
D57 : Thạch cao sống 30g, Sinh địa, Tri mẫu đều 15g, Cúc hoa, Thích tật lê, Bạch chỉ đều 10g. Sắc uống.
43)CĐ : Đau đầu do dương khí hư tổn, thanh dương bất túc.
D58 : Xuyên ô chế, Nam tinh, Tế tân, Địa long đều 3g nấu trước, Cúc hoa 6g cho vào sau, Băng phiến 1g cho vào trước khi uống, uống xong nên nghỉ ngơi.
44)CĐ : Đau đầu do phong hoả đờm.
D59 : Tế tân,Thạch cao sống, Thiên hoa phấn, Bạch chỉ đều 6g; tán mịn, dùng nước hoàn thành bằng hạt đỗ xanh; đau đầu bên trái nhét hoàn vào lỗ mũi phải và ngược lại, thấy mồ hôi ra là khỏi.
45)TC : Đau như kim châm ở chẩm đầu hoặc đỉnh đầu, đau hốc mắt, phiền táo, lợm giọng buồn nôn, sắc mặt trắng bệch.
CĐ : Đau đầu do mạch máu.
PC : Lý khí thông khiếu.
P60 : Lý khí thông khiếu thang.
D60 : Đan sâm 40g, Phục linh, Phòng phong đều 30g, Xuyên khung, Bạch thược, Hương phụ đều 25g, Bạch giới tử, Khương hoạt, Sài hồ đều 15g, Nguyên hồ 10g, Bạch chỉ 3g. Ngày 1 thang, sắc chia 2 lần uống.
46)CĐ : Đau đầu do thần kinh, do xoang mũi và thiên đầu thống.
P61 : Tốc hiệu trấn thống tán.
D61 : Bạch chỉ 30g, Xuyên khung 15g, Tế tân, Thăng ma, Bạc hà đều 10g, Băng phiến 6g; tán, lấy 1 ít bọc trong gạc, nút vào lỗ mũi bên đầu đau.
47)TC : Đầu đột nhiên đau nặng, liên luỵ tới não tuỷ, chân tay rét lạnh, xanh đến khớp gối, đau như gãy xương Thiên trụ, chất lưỡi nhạt, mạch vi muốn tuyệt.
CĐ : Chân đầu thống do chân âm suy kiệt, khí âm hàn vượt lên trên vị trí của thanh dương
PC : Ôn thận tán hàn, trấn nghịch cố thoát.
P62 : Hắc tích đan.
D62 : Trầm hương, Phụ tử, Hồ lô ba, Dương khởi thạch, Tiểu hồi hương, Phá cố chỉ, Mộc hương, Xuyên luyện tử, Nhục đậu khấu đều 4g, Nhục quế 2g, Hắc tích, Lưu hoàng đều 8g. Sắc uống.
48)CĐ : Thiên đầu thống.
P63 : Thiên thống tán.
D63 : Khương hoạt 18g, Bạch chỉ 12g, Xuyên ô chế, Thảo ô chế đều 9g; sao cháy, tán bột, chia làm 18 lần uống, ngày 3 lần, chiêu bằng nước chín trước bữa ăn.
D64 : Xuyên khung, Bạch chỉ, trích Viễn chí đều 50g, Băng phiến 7g; tán mịn qua sàng 80 mắt, cho vào lọ đậy kín. Lúc đau xúc một tý cho vào mảnh vải nhỏ, nút vào lỗ mũi bên nửa đầu đau, khoảng 3~5 phút sẽ giảm dần đau.
D65 : Nước tỏi ép, nhỏ vào lỗ mũi mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2~3 giọt, liền trong 3 ngày, thấy nước mắt chảy ra, đau đầu sẽ giảm.
49)CĐ : Đau đầu ngoan cố, kịch liệt, cấp tính.
D66 : Toàn yết, Địa long, Cam thảo lượng đều nhau; tán, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 3g.
D67.Củ cải trắng vỏ đỏ (Hồng la bặc) 1 củ; cắt thành cục như đốt ngón tay, chọc kim vào giữa cục củ cải đó cho một tý Băng phiến mạt vào, nút vào lỗ mũi bên đầu đau, hít trong 3 phút.
D68 : Lá thuốc lá vàng 30g; chườm nóng vào đầu và 2 thái dương, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 30 phút, liền trong 3~5 ngày.
50)Các chứng đau đầu.
CĐ : Phong hàn thấp nhiệt tà uất kết sinh viêm, trở cơ kinh lạc.
PC : Khư phong, tán hàn, táo thấp, thanh nhiệt giải độc, giải cơ, sơ kinh, ninh lạc, tiêu viêm, chỉ thống.
P69 : Cửu bạch trấn thống thang.
D69 : Cúc hoa trắng, Bạch thược, Bạch chỉ đều 10~30g, Bạch truật 10~24g, Thông bạch 1~5 củ, Bạch tật lê, Bạch giới tử đều 6-18g, Bạch phụ tử, Bạch cương tàm đều 3-10g, Mạn kinh tử 15g, Cát căn 10~30g, Một dược 3~15g, Cam thảo 6~12g; tuỳ chứng gia giảm lượng từng vị thuốc. Ngày 1 thang, sắc uống.
P70 : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ, Phụ phiến chế.
D70 : Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g; + Hoàng kỳ 16g, Phụ tử chế 4g. (Đau đầu 50 ca đạt hiệu quả 98%, 86% tốt).
GG :
-dễ cảm mạo, thêm : Phòng phong, Tô diệp, Sinh khương, Ma hoàng, Quế chi, Tế tân;
-dương hư, thêm : Dâm dương hoắc, Phá cố chỉ;
-âm hư , thêm : Thục địa, Bạch thược, Hà thủ ô chế.
B.Không dùng thuốc.
1.Châm.
PC : Tán phong trấn thống, sơ điều kinh khí.
Công thức huyệt : Phong trì (huyệt hội của Túc thiếu dương và mạch Dương duy để tán phong giải biểu, khứ hàn nhiệt, trấn đầu thống), Đầu duy ( huyệt giao hội của Túc dương minh và Túc thiếu dương để thăng thanh giáng trọc), Thái dương (kỳ huyệt ngoài kinh là yếu huyệt giảm đâu đầu) thấu Xuất cốc.
GG :
-đau đầu phong hàn, thêm : Phong môn, Côn lôn để tán phong hàn, giải biểu tà;
-đau đầu phong nhiệt, thêm : Đại chuỳ, Ngoại quan để tán phong nhiệt, giảm đau đầu;
-đau đầu phong thấp, thêm : Trung quản, Phong long, Tam âm giao để khư phong thắng thấp;
-đau đầu do can dương thượng cang, thêm : Thái xung, Dương phụ, Trung phong để bình can tiềm dương, mát đầu mắt;
-đau đầu do thấp đàm trung trở, thêm : Phong long, Thượng tinh thấu Bách hội, Âm lăng tuyền, Trung quản để hoá đàm giáng nghịch;
-đau đầu do thận hư, thêm : Hoàn cốt, Thiên trụ, Thận du, Mệnh môn, Thái khê để bổ thận điền tinh chỉ thống;
-Đau đầu do khí trệ huyết ứ, thêm : Huyết hải, Tam âm giao, Thái xung để hoạt huyết hoá ứ.
2.Ôn châm chữa đau đầu hư hàn.
Công thức huyệt : Phong phủ, á môn, Phong trì.
Cách ôn châm : Cách 1~2 ngày 1 lần, mỗi lần 1~2 huyệt, 3~5 mồi dùng hào kim.
3.Cứu chữa đau đầu do huyết hư.
Công thức huyệt : Bách hội, Khí hải, Can du, Tỳ du, Thận du, Hợp cốc, Túc tam lý.
Cách cứu : Châm đốt điếu ngải, nhằm đúng huyệt vị, không để chạm da cứu đến da có vòng đỏ không bỏng rộp là được, mỗi huyệt cứu 3~15 phút, mỗi ngày hoặc cách ngày 1
lần, 5 lần là một liệu trình.
3.Xoa bóp bấm huyệt.
Công thức xoa bóp bấm huyệt : bấm day Phong trì, Thái dương, Bách hội mỗi huyệt 1
phút; véo Kiên tỉnh 3~5 lần.
GG :
-đau đầu phong hàn, thêm : miết đảy từ huyệt Toản trúc dọc kinh Túc thái dương đến huyệt Thiên trụ; bấm day Phong phủ, Phong môn mỗi huyệt 1 phút;
-đau đầu phong nhiệt, thêm : miết đảy Ân đường dọc mạch Đốc đến Thần đình nhiều lần trong 1~2 phút; bấm day Đại chuỳ, Hợp cốc, Khúc trì, Ngoại quan mỗi huyệt 1 phút;
-đau đầu phong thấp, thêm : bấm Trung quản 5 phút; bấm day Phong long, Tam âm giao, Dương lăng tuyền cộng 5 phút;
-đau đầu can dương, thêm : bấm day Can du, Đảm du mỗi huyệt 1 phút; bấm Chương môn, Thái xung 3 phút;
-đau đầu do thận hư, thêm : bấm day Thận du, Mệnh môn, Thái khê, Tam âm giao mỗi huyệt 1 phút; bấm Khí hải, Quan nguyên mỗi huyệt 5 phút; sát đẩy từ Toản trúc đến Ngư yêu, Thái dương vài lần trong vòng 2 phút;
-đau đầu do khí hư, thêm : bấm day Tỳ du, Vị du, Khí hải, Huyết hải, Túc tam lý mỗi huyệt 1 phút; bấm Trung quản 5 phút;
-đau đầu do đờm trọc, thêm : bấm day Tỳ du, Vị du, Tam tiêu du mỗi huyệt 3 phút, Dương lăng tuyền, Phong long mỗi huyệt 1 phút, Trung quản 5 phút;
-đau đầu do huyết ứ, thêm : bấm Huyết hải, Thái xung, Tam âm giao mỗi huyệt 1 phút.
-Đau đầu mỏi khớp, thêm : Tang chi 20g, Cát căn 30g, Mạn kinh tử 15g;
-Đau họng, sưng amiđan, thêm Sơn đậu căn 10g;
-Đau ngực, thêm : Huyền hồ, Xuyên luyện tử đều 10g.;
-Đau thắt ngực
Thuộc Tâm thống trong Đông Y.
TC1 : Ngực sườn trướng tức, hụt hơi, đau nhói vùng trước tim, tinh thần mệt mỏi, tứ chi vô lực, tự đổ mồ hôi, ăn kém, chất lưỡi tối hoặc ban ứ, rêu mỏng, mạch tế sáp.
CĐ : Khí hư huyết ứ.
PC : ích khí hoạt huyết.
P : Tứ vật đào hồng (Hoà tễ cục phương) gia giảm.
D : Đảng sâm 15g, Hoàng kỳ 30g (bổ ích nguyên khí), Đương quy 20g, Xuyên khung 15g (dưỡng huyết hoạt huyết), Đào nhân 10g, Hồng hoa 6g, Xích thược 15g (hoạt huyết hành ứ).
TC2 : Ngực trướng đầy đau, ngột hơi, đau nhói vùng trước tim hoặc lan ra tay, mặt môi đỏ sẫm, lưỡi tím tối, mép lưỡi có ban ứ, mạch huyền tế sác hoặc kết đại.
CĐ : Khí trệ huyết ứ.
PC : Hành khí hoạt huyết, hoá ứ chỉ thống.
P : Huyết phủ trục ứ thang (Y lâm cải thác) gia giảm.
D : Đan sâm 20g (hoạt huyết hoá ứ chỉ thống), Xích thược 15g (thông ứ tiêu trệ trong huyết), Đào nhân, Hồng hoa đều 10g (hoạt huyết hoá ứ), Uất kim 15g, Huyền hồ, Hương phụ đều 12g (lý khí chỉ thống) Xuyên khung 12g (hoạt huyết).
TC3 : Tức ngực, tim hồi hộp, đoản hơi, tiếng nói nhỏ, mệt mỏi, tứ chi vô lực, sắc mặt trắng, mất ngủ, hay quên, hoảng sợ, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm tế.
CĐ : Tâm tỳ hư.
PC : Kiện tỳ dưỡng tâm, hoạt huyết hoá ứ thống đàm.
P : Quy tỳ thang (Tế sinh phương) gia giảm.
D : Đảng sâm, Phục linh đều 15g, Bạch truật 10g, Chích Cam thảo 3g (kiện tỳ ích khí), Hoàng kỳ 15g (ích khí), Táo nhân sao, Đương quy, Phục thần đều 10g (dưỡng huyết, bổ tâm, an thần), Mộc hương 5g (lý khí tỉnh tỳ, khiến bổ mà không trệ), Đan sâm 20g (hoạt huyết thông lạc).
TC4 : Vùng ngực đau kéo dài có khi thành cơn, ngạt thở, hồi hộp, đoản hơi, sắc mặt xanh tím, mệt mỏi bơ phờ, tự ra mồ hôi, chân tay lạnh, lưỡi nhạt, chất lưỡi tím, rêu lưỡi trắng hoặc trắng nhớt, mạch tế hoãn hoặc kết đại.
CĐ : Tâm dương hư.
PC : Ôn dương thông lạc, trừ đàm chỉ thống.
P : Chỉ thực phỉ bạch quế chi thang (Kim quỹ yếu lược) gia giảm.
D : Qua lâu bì 10g (trừ đàm hạ khí), Phỉ bạch 10g (thông dương tán kết), Bán hạ, Chỉ thực, Hậu phác đều 10g (lý khí, hoá thấp, khai thông), Quế chi 6g (thông lợi huyết mạch), Đan sâm 15g, Chích Cam thảo 3g (hoạt huyết dưỡng tâm).
TC5 : Ngực bí bụng đầy trướng đau, tim hồi hộp hụt hơi, miệng đắng, bụng trướng ăn ít hoặc kèm ho, váng đầu, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch hoạt sác.
CĐ : Đàm trọc ngăn trở.
PC : Thanh nhiệt hoá đàm, khoan hung hoạt huyết.
P : Tiểu hãm hung thang (Thương hàn luận) gia giảm.
D : Hoàng liên 3g (tả hoả thanh nhiệt), Bán hạ chế 10g(táo thấp hoá đàm, hoà vị dứt nôn), Trần bì 6g (lý khí hoá đàm, khí thuận đàm giáng, khí hoá đàm hoá), ý dĩ sao, Phục linh đều 15g (kiện tỳ lợi thấp), Thạch xương bồ 10g (hương thơm khai khiếu, hoá trọc hoà trung), Xích thược 15g, Đan sâm 20g (hoạt huyết thông lạc).
Châm cứu :
-Thể châm : Giáp tích L4-5, Nội quan; phối hợp : Chiên trung, Tam âm giao, Tâm du. 3
liệu trình, mỗi liệu trình 10 ngày, mỗi ngày 1 lần x 30 phút.
+âm hư nhiệt thịnh : cả 2 bên châm bổ Phế du, châm tả Tỳ du, Hợp cốc; lưu kim 10 phút cách 10 phút kích thích kim 1 lần, mỗi lần châm 3-4 huyệt, ngày 1 lần, 10 ngày 1 liệu trình;
+Khí âm lưỡng hư : châm bổ Tỳ du, Túc tam lý, Địa cơ, châm tả Trung quản; kích thích vừa phải.
+Khí âm lưỡng hư kiêm ứ : Châm bổ Tỳ du, Phế du, Cách du, Túc tam lý, Địa cơ, châm tả Trung quản; kích thích vừa phải.
+âm dương lưỡng hư châm bổ Thận du, Quan nguyên, Tam âm giao, Thái khê.
-Cứu : trong trường hợp cơ thể suy nhược, âm dương lưỡng hư có chiều hướng nặng. PC : thông điều tạng phủ, ích khí hoà huyết. Cứu cách gong hoặc cứu mồi ngải ngày 2 lần, mỗi đợt 5-10 ngày các huyệt : Tỳ du, Thận du, Cách du, Túc tam lý, Tam âm giao
-Nhĩ châm : Tâm, Thần môn, Nội tiết.
Dán huyệt vị
-Đau thần kinh toạ
1)TC : Chi dưới đau (thực nhiệt chế thống), chất lưỡi đỏ, mạch huyền. Khi đau kịch liệt, chân phải đau như bỏng lửa, thỉnh thoảng co động, khi ngủ chân phải thò ra ngoài chăn, người nghiêng về phải, miệng khát uống không nhiều, chất lưỡi đỏ , rêu lưỡi vàng, mạch huyền tế sác.
CĐ : Âm hư huyết nhiệt, gân mạch co rút (cân mạch câu cấp)
P1 : Thược dược cam thảo thang gia vị
D1 : Bạch thược 50 - 80g, Xích thược 15 - 30g, Cam thảo 15g, Mộc qua 20g, Uy linh tiên 20g, Kê huyết đằng cao 15g.
2)TC : Chi dưới đau cứng, ấn nặng hoặc chườm nóng thì giảm đau, gặp lạnh đau tăng, lưỡi nhạt rêu trắng, mạch trầm trì tế.
CĐ : Can thận bất túc, hàn thấp ngưng trệ.
P2 : Độc hoạt ký sinh thang gia Phụ phiến, trích Xuyên ô
D2 :
3)TC : Tiền sử ngoại thương, chi dưới đau nhói, chất lưỡi tím tối hoặc có điểm ứ, gân mạch dưới lưỡi xanh tím, gân xanh bụng chân lộ rõ.
CĐ : ứ huyết đình trệ, kinh lạc bế trở.
P3 : Hoạt lạc hiệu linh đan.
D3 :
GG cả 3 loại :
+Khí hư, thêm Hoàng kỳ;
+Huyết nhiệt thịnh, thêm Sinh địa;
+Gân mạch kiềm chế rõ, thêm : Thân cân thảo;
+Chất xương tăng sinh bộ phận lưng qua phim hoặc đau nặng, thêm : Dâm dương hoắc, Cẩu tích, Thổ miết trùng.
4)
P4 : Thần kinh toạ (ĐTĐ)
D4 : Cẩu tích 30g, Tục đoạn, Cốt toái bổ, Mộc qua, Ngưu tất, Độc hoạt, Tang ký sinh, Bạch thược, Hà thủ ô, Huyền sâm, Sinh địa, Đơn bì đều 15g, Thiên niên kiện, Hoàng đằng, Cam thảo đều 8g.
GG :
-chân tê lạnh, thêm : Bạch chỉ, Xuyên khung, Hoàng kỳ đều 8g;
-Đau gấp ngang lưng, thêm Kê huyết đằng 15g
-Đau vai lưng = Kiờn bối thống
ĐN : là chứng có biểu hiện lâm sàng đau nhức khớp vai và xương, gân cơ quanh khớp vai, hạn chế vận động khớp vai, đau vùng bả vai, chi trên không co duỗi cất nhắc được.
NN : chủ yếu là tà khí phong hàn thấp từ ngoài xâm nhập, kinh khí bị uất nghẽn; hoặc là thấp nhiệt uất kết, vít lấp đường mạch; hoặc là đàm ẩm lưu trú làm khí huyết ngưng đọng; hoặc là ngoại thương bị vấp ngã đòn thương, khí trệ huyết ứ; hoặc là khí huyết bất túc, kinh mạch mất sự nuôi dưỡng.
Yếu điểm biện chứng (phân biệt hư thực hàn nhiệt) :
+Vai lưng lạnh đau, ưa nóng sợ lạnh, gặp ấm thì đỡ, phần nhiều thuộc hàn;
+Vùng lưng nóng đau, ưa mát sợ nóng, gặp ấm không giảm đau, phần nhiều thuộc nhiệt;
+Cơn đau khá nặng, phần nhiều là đau căng, đau nhói, đau lạnh, đau nặng trĩu, kèm theo công năng trở ngại, do kinh lạc không thông gây nên, đặc trưng phù hợp với tà thực, thuộc thực chứng;
+Đau không nặng lắm, đau âm ỉ, ê mỏi, bệnh phát từ từ, bệnh trình kéo dài, dằng dai lâu khỏi, tạng phủ hư yếu, phần nhiều do khí huyết bất túc, kinh mạch không nhu nhuận gây
nên, thuộc hư chứng.
Nguyên tắc điều trị : Tuyên thông; thông lợi huyết mạch với tà thực; phù chính nhu dìng huyÕt m¹ch víi chÝnh h. Nhưng người tà thực thường tổn thương khí huyết, người chính hư lại khiến ngoại tà thừa cơ xâm nhập dẫn đến khí huyết ứ trệ. Do đó, lúc khứ tà phải chú ý đến khí huyết, lúc bổ hư phải chú ý đến điều tiết cho huyết mạch thông sướng; phải công bổ kiêm thi, khứ tà mà thông lạc, khí huyết sung mãn mà gân mạch được nuôi dưỡng, sẽ hết đau.
Cần chẩn đoán phân biệt với : Đau tim (tâm thống).Giống nhau : Vai lưng giơ đau. Khác nhau ở đau tim có thêm : bộ phận vai lưng trái, hoặc mặt trong cánh tay trái đau; kèm theo tâm quý, ngắn hơi, bì quyết.
Ph©n lo¹i : Phong hµn tõ bªn ngoµi x©m ph¹m; Hµn thÊp ngng trÖ; ThÊp nhiÖt uÊt kÕt; KhÝ trÖ huyÕt ø; KhÝ huyÕt bÊt tóc.
§T :
1)TC : Vïng vai lng ®au l¹nh hoÆc ®au nhãi, ®iÓm ®au kh«ng râ, ph¸t bÖnh nhanh, bÖnh tr×nh ng¾n, côc bé sî l¹nh a Êm, vai g¸y hoÆc c¸nh tay trªn c¶m gi¸c c¨ng cøng hoÆc kiªm c¸c chøng ph¸t sèt sî rÐt, mòi t¾c ch¶y níc trong, ho, rªu lìi tr¾ng, m¹ch phï khÈn.
C§ : Phong hµn tõ bªn ngoµi x©m ph¹m.
PC : Khu phong th¾ng thÊp, s¬ kinh hoµ l¹c.
P : Quyªn tý thang ().
D : Kh¬ng ho¹t, §éc ho¹t, QuÕ t©m, TÇn cửu, §¬ng quy, Xuyªn khung, Cam th¶o, H¶i phong ®»ng, Tang chi, Nhò h¬ng, Méc h¬ng.
GG :
-lng g¸y co cøng, thªm C¸t c¨n ®Ó gi¶i c¬ th c©n;
-kiªm phong hµn biÓu chøng, thªm : Kinh giíi, Phßng phong ®Ó gi¶i biÓu t¸n hµn;
-thÓ tr¹ng vèn h, vÖ d¬ng kh«ng bÒn, ®au vai lng do ngo¹i c¶m phong hµn, dïng Hoµng kú quÕ chi ngò vËt thang gia vÞ, gåm : Hoµng kú, Thîc dîc, QuÕ chi, Sinh kh¬ng, §¹i t¸o; + §¬ng quy, Kh¬ng hoµng, Tang chi ®Ó Ých khÝ «n kinh, hoµ l¹c th«ng tý.
2)TC : G©n thÞt vïng vai lng ®au kÞch liÖt, bÖnh tr×nh kÐo dµi, c¸nh tay ®au kh«ng cÊt nh¾c ®îc, cö ®éng ®au t¨ng, côc bé sî l¹nh, gÆp Êm gi¶m ®au, hoÆc kiªm chøng mÖt mái yÕu søc, bông tríng kÐm ¨n, miÖng kh«ng kh¸t hoÆc kh¸t mµ kh«ng muèn uèng, rªu lìi tr¾ng tr¬n, m¹ch huyÒn.
C§ : Hµn thÊp ngng trÖ.
PC : T¸n hµn trõ thÊp, «n kinh th«ng m¹ch.
P : ¤ ®Çu thang () gia vÞ.
D : ¤ ®Çu, Ma hoµng, Cam th¶o, Thîc dîc; + X¬ng truËt, B¹ch truËt, Phôc linh, Phßng kû.
GG :
-®au kÞch liÖt, thªm Kh¬ng hoµng 12g, Nhò h¬ng, Mét dîc ®Òu 8g ®Ó t¸n ø th«ng trÖ;
-c¸nh tay co duçi h¹n chÕ, thªm Th©n c©n th¶o 12g ®Ó th c©n ho¹t l¹c.
3)TC : Vai lng nãng ®au, m×nh nÆng nÒ mµ nãng khã chÞu, miÖng ®¾ng kÐm ¨n, tiÓu tiÖn vµng ®á, ®¹i tiÖn khã ®i, lìi hång, rªu lìi vµng nhít, m¹ch nhu s¸c.
C§ : ThÊp nhiÖt uÊt kÕt.
PC : Thanh nhiÖt lîi thÊp, tuyªn th«ng kinh l¹c.
P : Tuyªn tý thang ().
D : Phßng kû, H¹nh nh©n, Ho¹t th¹ch, Liªn kiÒu, Chi tö, ý dÜ, B¸n h¹, Tµm sa, XÝch ®Ëu b×.
GG :
-vai lng ®au nhiÒu, thªm : Tang chi, L¹c th¹ch ®»ng, §Þa long ®Ó kh phong ho¹t huyÕt th«ng l¹c gi¶m ®au;
-tiÓu tiÖn sÎn ®á, thªm : Tú gi¶i, Thæ phôc linh, Xa tiÒn tö ®Ó thanh nhiÖt lîi thÊp ho¸ träc;
-®¹i tiÖn khã kh¨n, thªm : ChØ x¸c, HËu ph¸c ®Ó hµnh khÝ ®¹o trÖ.
4)TC : Vai lng ®au cã c¶m gi¸c tª d¹i hoÆc ®au nhãi, côc bé sng tríng thËm chÝ ®au kÞch liÖt hoÆc c«ng n¨ng vËn ®éng bÞ trë ng¹i, lìi ®á tèi hoÆc ven vµ ®Çu lìi cã ®iÓm ø huyÕt, ban ø, rªu lìi tr¾ng máng, m¹ch trÇm tÕ hoÆc tÕ s¸c.
C§ : KhÝ trÖ huyÕt ø.
PC : Hµnh khÝ ho¹t huyÕt th«ng l¹c chØ thèng.
P : §µo hång tø vËt thang () gia gi¶m.
D : §µo nh©n, Hång hoa, §¬ng quy, Xuyªn khung, XÝch thîc, Thôc ®Þa; + Kh¬ng hoµng, Nhò h¬ng, Mét dîc, Thæ miÕt trïng.
GG :
-®au kÞch liÖt, thªm : ¤ tiªu sµ 12g, Ng« c«ng 6g ®Ó tiªu ø ho¹t huyÕt kh¬i th«ng kinh l¹c;
-tª d¹i co duçi khã, thªm : Th©n c©n th¶o, ThÊu cèt th¶o ®Òu 12g ®Ó th c©n ho¹t huyÕt th«ng l¹c.
5)TC : Vai lng ®au mái, hoÆc c¬ g©n ë lng vai chïng láng kh«ng cÊt nh¾c ®îc, kiªm chøng mÖt mái yÕu søc, s¾c mÆt vµng bñng, lìi ®á nhît, rªu lìi tr¾ng máng, m¹ch trÇm tÕ v« lùc.
C§ : KhÝ huyÕt bÊt tóc.
PC : Ých khÝ dìng huyÕt, s¬ th«ng kinh l¹c.
P : B¸t tr©n thang ( ) gia vÞ.
D : §¶ng s©m 24g, B¹ch linh, B¹ch truËt, §¬ng quy, B¹ch thîc, Thôc ®Þa ®Òu 12g, Xuyªn khung, Cam th¶o ®Òu 8g; + Kª huyÕt ®»ng, QuÕ chi, Kh¬ng hoµng ®Òu 12g.
GG :
-KhÝ h nÆng, thªm : Hoµng kú, Sµi hå, Th¨ng ma ®Òu 12g ®Ó Ých khÝ th¨ng thanh;
-HuyÕt h nÆng, béi Kª huyÕt ®»ng, thªm Thñ « ®»ng, Kû tö ®Ó dìng huyÕt Ých tinh, th c©n ho¹t l¹c.
6)§au vai lng cÊp tÝnh, ®au d÷ déi.
P 6 : Th c©n ho¹t l¹c thang.
D 6 : Kh¬ng ho¹t, Phßng phong, Kinh giíi tuÖ, Ngu tÊt, §ç träng, §éc ho¹t, §¬ng quy, Thanh b×, Tôc ®o¹n, ChØ x¸c ®Òu 9g, Hång hoa 6g, Ngò gia b× 12g. Ngµy 1 thang s¾c chia 2 lÇn uèng.
7)C§ : Viªm quanh khíp vai.
P 7 : Kh¬ng hoµng t¸n.
D 7 : Kh¬ng hoµng 15g, Kh¬ng ho¹t, B¹ch truËt sao ®Òu 10g, ChÝch Cam th¶o 5g. Ngµy 1 thang s¾c chia ®Òu uèng.
GG :
-bÖnh tr×nh l©u ngµy, thªm : ¤ tiªu sµ, Ng« c«ng ®Òu 12g;
-hµn ngng ®au nÆng, thªm : QuÕ chi, B¹ch thîc ®Òu 12g;
-®au nhãi nh kim ®©m, thªm Kª huyÕt ®»ng 12g, Xuyªn s¬n gi¸p níng phång 8g.
P 8 : Tiªu dao t¸n (Hßa tÔ côc ph¬ng; chñ trÞ : can uÊt huyÕt h dÉn ®Õn ®au liªn sên, ®Çu cho¸ng m¾t hoa, miÖng kh« häng r¸o, mái mÖt kÐm ¨n, nãng rÐt qua l¹i, kinh nguyÖt kh«ng ®Òu, bÇu vó c¨ng tríng; Viªm gan m¹n thÓ can uÊt tú h) gia vÞ.
D 8 : Sµi hå, §¬ng quy, B¹ch thîc sao, V©n linh, TÇn giao, Hoµng cÇm, Phô tö chÕ, TrÇn b×, B¸n h¹ ®Òu 9g, Cam th¶o, B¹ch giíi tö ®Òu 6g. Ngµy 1 thang s¾c chia 2 lÇn uèng sau b÷a ¨n, dÉn b»ng rîu cµng tèt.
GG :
-hµn khÝ thÞnh, gi¶m Hoµng cÇm, thªm Can kh¬ng 9g;
-®au lan xuèng c¸nh tay, ª mái kh«ng døt, thªm : Kh¬ng ho¹t, Uy linh tiªn ®Òu 9g;
-khÝ h thªm Hoµng kú 12g;
-thÊp nÆng, thªm ý dÜ, Phßng kû, B¹ch truËt ®Òu 9g.
8)C§ : Viªm quanh vai.
P 9 : C¸t kú quÕ chi thang.
D 9 : C¸t c¨n, Hoµng kú ®Òu 30g, QuÕ chi, B¹ch thîc, Kh¬ng hoµng, Kh¬ng ho¹t, Tang chi, §¬ng quy, Xuyªn khung ®Òu 10g, Uy linh tiªn 12g, Cam th¶o 6g, bét Tam thÊt uèng cïng thuèc 2g. Ngµy 1 thang s¾c chia ®Òu uèng.
P 10 : Th©n c©n ®an.
D 10 : §Þa long sao 500g, M• tiÒn chÕ (h¹t M• tiÒn rang c¸t phång ®Õn vá ngoµi mÇu n©u vµng, bá v¶y vôn), Hång hoa ®Òu 350g, Phßng kû, Nhò h¬ng sao dÊm, Mét dîc sao dÊm, Cèt to¸i bæ chÕ (Cèt to¸i bæ sao c¸t hÕt l«ng), Ngò gia b× ®Òu 150g, t¸n, hoµn. LiÒu dïng mçi ngµy 3 lÇn, mçi lÇn 8g, chiªu b»ng níc. LiÖu tr×nh 15 ngµy, nghØ 5 ngµy, uèng tiÕp ®ît míi.
9)Ngo¹i trÞ .
9.1.Chêm nãng ch÷a ®au vai lưng do ngo¹i c¶m phong hµn hoặc hµn thÊp ngng trÖ.
D 11 : Thiªn Nam tinh, sinh Xuyªn «, sinh Th¶o «, Kh¬ng ho¹t, Th¬ng truËt, Kh¬ng hoµng, sinh B¸n h¹ ®Òu 20g, B¹ch Phô tö, B¹ch chØ, Nhò h¬ng, Mét dîc ®Òu 15g, Hång hoa, TÕ t©n ®Òu 10g, t¸n, thªm DÊm ¨n, Phong phßng, Rîu, Th«ng b¹ch, Gõng t¬i gi• n¸t, thªm 30 h¹t Hå tiªu tr¾ng (sä) ®• t¸n, sao nãng cho vµo tói v¶i, chên ngµy 2 lÇn, mçi lÇn 30 phót, liÖu tr×nh 7 ngµy.
9.2. Dán mỏng trị Đau quanh vai lưng do hàn thấp ngưng trệ.
D : Đương quy, Xuyên khung, Hồng hoa, Thiên ma, Tục đoạn, Ngưu tất, Tần cửu, Độc hoạt đều 30g, Tang bạch bì 180g sinh Nam tinh, sinh Bán hạ, sinh Thảo ô, sinh Xuyên ô đều 240g, tán, thêm dầu Ngô đồng (Đồng du) 250ml, Hoàng đơn 1000g, luyện thành cao, phết vào chỗ đau, 2 ngày 1 lần, 10 lần là 1 liệu trình.
9.3.Búa thuốc gõ huyệt chữa Đau vai lưng thể huyết ứ và phong hàn.
D : Sinh Xuyên ô, sinh Thảo ô, Quế chi, Hồng hoa đều 30g, Tế tân, Chương não, Mang tiêu đều 20g, Lôi công đằng 100g, Huyết sa liên 60g, tán, ngâm trong 6 lít rượu trắng 10 ngày đêm. Dùng gỗ mềm làm thành búa, ngâm trong dịch thuốc, gõ vào Kiên ngung, Kiên tiền (trước vai), Kiên hậu (sau vai), Khúc trì, các Á thị huyệt. Gõ nhanh 90-100 lần/phút, mỗi lần 10-20 phút, mỗi ngày một lần, 5 lần là một liệu trình.
9.4.Xông rửa chữa Đau vai lưng do phong hàn tà từ ngoài tập kích vào, hàn thấp ngưng trệ và huyết ứ trở trệ.
D : Phác tiêu 50g, Mã tiền tử, Hắc lão hổ đều 100g, nấu xông rửa chỗ đau, mỗi lần 20-40 phút, mỗi ngày 2 lần, 3-5 lần là 1 liệu trình.
Châm cứu :
1.Châm : Kiên ngung, Khúc trì, Kiên trinh, Cách du, Thiên tông, Thừa phong, Khúc đán, Kiên ngoại du, Kiên trung du. Khúc trì là huyệt du kinh thủ dương minh đại tràng : khu phong thông lạc; các vị khác thuộc kinh thủ thái dương tiểu trường, tuần hành quanh vai lưng : sơ thông bế tắc kinh lạc khí huyết, khiến cho kinh khí chảy thông suốt, phong hàn thấp tà không còn nơi ẩn náu, thì đau sẽ được giải. Trường hợp huyết ứ gây đau kịch liệt, thêm Kiên nội lăng, Kiên ngoại lăng, A thị huyệt, thích lạc giác để hoạt huyết thông lạc, khư ứ sinh tân.
***P389
-Điều hoà dinh vệ : Quế chi tiêm, Bạch thược sao đều 8g;
-Điều hoà trung tiêu và hoà hoãn tân dịch đi xuống : Cam thảo, Đại táo ;
-Điều khí hành huyết (chữa đau bụng kinh) : Ich mẫu, Ô dược;
-Điều khí hành trệ, dẫn thuốc đi lên : Khương hoàng
-Đoản hơi, bụng xệ, thêm : Hoàng kỳ 16g, Thăng ma 12g;
-Đưa khí đi xuống .. Bán hạ; Hậu phác; Xương bồ, Bán hạ;
-Đưa thanh khí của tỳ vị đi lên .. Thăng ma, Sài hồ ;
-Động kinh = Giản
1)TC : Mỗi khi lên cơn rú lên 1 tiếng, sau đó hôn mê, ngã ra đất, bất tỉnh nhân sự, miệng sùi bọt trắng, 2 mắt trợn ngược, chân tay co giật, ỉa đái dầm dề; nặng thì ngày mấy cơn, cơn kéo dài từ vài phút đến 30 phút, sau khi tỉnh cảm thấy người mệt mỏi rã rời; rêu lưỡi vàng bẩn, mạch huyền sác mà hoạt.
CĐ : Can hoả đàm nhiệt, hợp với phong nhiễu loạn bên trong che mờ tâm khiếu.
PC : Thanh can tả hoả, hoá đàm tuyên khiếu, tức phong chỉ kính.
P1 : Gia vị Tức phong định giản thang.
D1 : Trần bì 3g, Pháp bán hạ, Nam tinh, Hoá bì đều 6g – (hoá đàm khai trọc), Hoàng
cầm, Sài hồ đều 3g, Thanh đại, Lô hội đều 1,5g – (thanh can tả hoả), Đương quy, Câu
đằng – (tức phong thông lạc), Đảng sâm đều 9g, Bạch truật 6g, Chích Hoàng kỳ 15g – (bổ tỳ ích khí). Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trình 60 thang.
2)TC : Người không tỉnh táo, hôn mê, ngã lăn ra đất, bất tỉnh nhân sự, miệng sùi bọt trắng, 2 mắt trợn ngược, chân tay co giật; nặng thì ngày mấy cơn, cơn kéo dài từ vài phút
đến 30 phút, sau khi tỉnh cảm thấy người mệt mỏi rã rời, sắc mặt không tươi; chất lưỡi đỏ, gốc lưỡi hơi dày, rêu lưỡi vàng trắng bẩn, mạch huyền hoạt hữu lực.
CĐ : Can hoả thiên thịnh, hoả sinh phong, phong động đờm dâng, nhiễu loạn thần minh .
PC : Thanh can tả hoả, tức phong trừ đàm, trấn tâm an thần.
P2 : Điên giản thang.
D2 : Bạch phụ tử, Chế Nam tinh, Pháp bán hạ, Mông thạch đều 10g, Long cốt, Mẫu lệ đều 30g, Thạch xương bồ 6g, Toàn yết, Trầm hương, Hổ phách đều 3g, Qua lâu 15g, Cam thảo 3g. Sắc uống, ngày 1 thang. Liệu trình 45 thang.
TC : Tự nhiên trẻ ngã lăn ra, mặt đỏ bừng sau đó tái dần, chân tay co giật, miệng sùi bọt mép đờm dãi, một lúc sau tỉnh lại như bình thường.
CĐ : Can hoả đờm nhiệt.
PC : Thanh can tả hoả khư đờm.**P5
3)TC : Người cứ hơi nôn nóng, mệt mỏi, xúc động lại lên cơn, vẻ mặt đần độn, sắc mặt vàng võ, tiều tuỵ, ăn uống kém, cơ thể hư nhược, rêu lưỡi trắng mỏng hơi bẩn, mạch huyền hoạt.
CĐ : Đàm trọc nội tụ, làm tắc tâm khiếu.
PC : Khu đàm tức phong, khai khiếu định giản.
P3 : Dũ giản hoàn.
D3 : Đoạn từ thạch, sinh Giả thạch đều 30g, Thanh bán hạ 45g, Thanh mông thạch 36g, Nam trầm hương 6g, Chu sa, Thiên trúc hoàng, Phù hải thạch, Hổ phách đều 24g, Lục khúc, Nhị sửu đều 120g. Tán bột, trộn nước hoàn viên bằng hạt đỗ xanh. Ngày uống 1 lần 9g vào lúc sáng sớm. Liệu trình 30 ngày.
4)TC : Đột nhiên hôn mê, ngã vật xuống, mãi không tỉnh lại, miệng đùn rớt dãi, chân tay lạnh cứng, cấm khẩu, bàn tay nắm chặt, khí úng, thở thô, trong cổ họng có tiếng đờm rít, rêu lưỡi trắng bẩn, mạch trầm mà hoạt.
CĐ : Đàm trở úng trệ, khí nghịch làm đờm theo khí dâng lên, làm tắc thanh khiếu.
PC : Giáng nghịch trừ đàm, khai khiếu tỉnh thần.
P4, D4 : sinh Bạch phàn 3g – (táo thấp khứ đàm), Sinh khương 9g – (hạ khí khứ đàm).
Giã thêm nước vừa đủ, đổ nhiều lần vào miệng bệnh nhân, bệnh nhân sẽ tỉnh.
5)TC : Tiền triệu hai tay tê, trong tim khó chịu, 6 - 7 giây sau người không còn tỉnh táo, sắc mặt trắng bệch, mắt trợn ngược, mép sùi bọt trắng, có tiếng như dê kêu, tỉnh lại người mệt mỏi rã rời.
CĐ : Đàm mê tâm khiếu, tâm thần phù việt.
PC : Giải uất hoá đàm, thanh tâm an thần.
P5 : Phức phương bạch kim tán / Điên giản bạch kim hoàn / Bạch ngọc hoá đàm hoàn (Ngoại khoa toàn sinh tập).
D5 : Bạch phàn 60g – (nhập tỳ hoá đàm), Uất kim 60g – (nhập tâm lương huyết, hoạt huyết khai khiếu), Chu sa 15g, Hổ phách 30g – (trấn kinh an thần), Phenyloin natri 30 viên; cả bài Hoá đàm khai khiếu trấn tĩnh an thần, hành khí hoạt huyết, chống động kinh
. Tất cả tán bột chia thành 30 gói, ngày uống 1 gói chia làm 2 lần. Dùng 3 lá Bạch giáp Trúc đào – (cường tim, chống động kinh) đun uống thay nước chè. Liệu trình 100 ngày . Kiêng ăn thịt lợn mỡ lợn trong thời gian uống thuốc và 100 ngày sau khi ngừng thuốc.
6)TC : Cơ thể suy nhược, ăn uống kém, khi lên cơn 2 mắt lác đi, chân tay co giật, mép sùi bọt trắng, người không tỉnh táo, sắc mặt trắng bệch, lưỡi đỏ, rêu vàng bẩn.
CĐ : Phong đàm ủng trệ, nhiễu loạn thanh không, che mất tâm khiếu.
PC : Khu phong hoá đàm, thông kinh khai khiếu.
P6 : Định giản thang.
D6 : Cúc hoa, Câu đằng, Phục linh, Bạch cương tàm, Đạm trúc diệp, Mộc qua, Ti qua lạc, Trúc nhự đều 18g, Bạc hà, Đởm nam tinh, Khương bán hạ, Trần bì, Thiên trúc hoàng, Chích Cam thảo đều 6g. Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 30 thang.
GG : -Đàm nhiệt thịnh, thêm : Hoàng cầm sao 3g, Địa long 9g;
-Chân tay tê dại, thêm : Nhẫn đông đằng, Tang chi, Kê huyết đằng đều 12g;
-Đầu váng mắt hoa, bồn chồn không yên, thêm Long cốt 15g
-Nhiệt chứng không rõ, thêm : Khương hoạt, Độc hoạt đều 6g;
-Tiêu hoá không tốt, thêm : Mạch nha / Cốc nha, Y dĩ nhân đều 12g.
7)TC : Lên cơn thình lình thét lên, 2 mắt trợn ngược, tay chân co giật, mép sùi đờm dãi, tâm thần ngơ ngác, nói năng không lưu loát, trí nhớ kém, phân khô, chất lưỡi hơi đỏ, rêu vàng trắng bẩn, mạch trầm huyền hữu lực hơi sác.
CĐ : Phong đàm nội tụ, uất lâu hoá nhiệt, nhiệt đốt can âm, can dương thượng cang.
PC : Trấn can tức phong, tư âm giáng hoả, trừ đàm định kinh.
P7 : Tam thạch thang. (Khác với Tam thạch thang trong Ôn bệnh điều biện; CTr : Thử ôn lan tràn cả tam tiêu, lưỡi trơn hơi vàng, tà ở khí phận; gồm : Thạch cao 20g, Hoạt thạch, Hàn thuỷ thạch, Hạnh nhân, Kim ngân hoa đều 12g, Trúc nhự, Thông thảo đều 8g, Kim chấp 1 chén).
D7 : sinh Đại giả thạch 120g, Linh từ thạch 60g, Kim mông thạch 15g, Toàn yết, Trần bì, Bán hạ, Đạm trúc nhự, Đởm nam tinh đều 9g, sinh Cam thảo 6g. Ngày 1 thang, sắc uống. Liệu trình 40 thang.
8)TC : Lên cơn bắt đầu bằng 1 tiếng kêu thét, rồi hôn mê ngã xuống, mép sùi bọt trắng, chân tay co giật.
CĐ : Hàn uất hoá nhiệt, tâm âm khí hư, can phong nội động, hiệp đàm ngược lên.
PC : Hoá đàm tức phong, tư âm định kinh.
P8 : Giản chứng hoàn / Bổ tâm ninh chí hoàn (Tiên tỉnh trai y học quảng bút ký).
D8 : Thiên trúc hoàng 15g (tán mịn riêng), Trầm hương 9g, Thiên môn 60g, Bạch thược, Chế Hương phụ đều 90g, Phục thần 120g, Chích Cam thảo 18g, Toàn phục hoa 45g, Tô tử, Bán hạ chế gừng đều 30g, Viễn chí, Mạch môn, Tạo giác giáp đều 60g ( bỏ vỏ đen, bỏ hột, sao lên) thêm bột Hoài sơn làm hoàn, Chu sa làm áo, ngày uống 3 lần, mỗi lần 9g. Liệu trình 60 ngày.
9)CĐ : Đờm hoả theo can dương thượng cang.
PC : Bình can tiềm dương, thanh nhiệt hoá đàm.
D9 : Câu đằng 30g, sinh Mẫu lệ, Bạch thược đều 15g, Thạch quyết minh, Trúc nhự đều 12g, Thiên trúc hoàng, Đởm nam tinh, Tửu Xuyên liên đều 6g, đạm Trúc diệp, Uất kim đều 10g, Ngưu tất 6g. Ngày 1 thang sắc uống, liệu trình 6 - 10 thang.
10)TC : Người gầy da xanh, tiếng nói nhỏ, hơi thở thô, mắc bệnh đã 4 năm (2 năm điều trị tại bệnh viện; trước khi lên cơn có biểu hiện đau vùng sống lưng D9-D10, đau lên cổ, cứng gáy, đau lên hai vai, sau đó lên cơn giật; khi lên cơn giật ngã ra, chân tay co quắp,
mắt mồm méo xếch về bên phải, tiếng kêu như ve kêu, kéo dài 2 phút sau là cơn mất ý thức vài phút, môi tím tái; sau cơn giật mắt có thần trở lại, mệt, ăn kém, ngủ kém, đau đầu vùng trán, đại tiểu tiện bình thường, kinh nguyệt thường chậm dần 15 ngày đến 1 tháng, lưỡi đỏ nhuận không rêu, mạch huyền tế sác.
CĐ : Thận âm suy yếu, can phong nội động, can hỏa bốc lên tâm, phế nhiệt, đàm ngưng đọng gây kinh quyết.
PC : Trấn kinh, tiềm dương, an thần, trừ đàm, khai khiếu (Hổ phách tán gia giảm), bình can, bổ huyết điều kinh, tư âm giáng hỏa, bổ thận (Thiên ma câu đằng hợp Bổ âm thang).
P10 : Hổ phách tán ( ) gia giảm.
D10 : Hổ phách, Đởm tinh, Nhũ hương, Địa long, Đại giả thạch đều 10g, Thần sa, Ngưu hoàng đều 12g, Thiên ma, Cương tàm đều 15g, Câu đằng 20g, Bạch phụ tử 8g, Ngô công
2 con, Toàn yết 3 con. Các vị tán mạt, lấy Thần sa làm áo, hoàn hồ bằng hạt đỗ xanh.
Ngày uống 2 lần vào sáng và chiều, mỗi lần 10 viên.
P11 : Thiên ma câu đằng ( ) hợp Bổ âm thang ( ).
D11 : Thiên ma 15g, Câu đằng 18g, Thạch quyết minh 20g, Ich mẫu, Thục địa, Xuyên quy, Sa sâm, Hà thủ ô đều 15g, Hương phụ, Tục đoạn, Bạch thược, Khương hoạt, Táo
nhân đều 10g, Địa long 6g, Cam thảo 5g, Quế chi 2g. Ngày 1 thang sắc chia 3 lần uống. Liệu trình 30 thang và 2 thang thuốc tán.
11)TC : Đau đầu hoa mắt, ngực sườn khó chịu, cơ thể không cân bàng, hay bị lảo đảo, sắc mặt đỏ rực hoặc tím tái, dần dần xanh tái, môi miệng thâm tối, mắt nhìn thường trợn ngược, răng nghiến chặt, cổ cứng đờ hay nghieng về một bên, tay chân co cứng, tiếng nói lào xào do có đờm, hay nôn ra nước dãi, có thể tiếng nói trầm thô, nặng hơn thì đại tiểu tiện không tự chủ; chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng dày hoặc vàng mỏng, mạch huyền sác hoặc hoạt sác.
CĐ : Phong đàm bế trở, thực chứng.
PC : Thanh nhiệt hoá đàm, tức phong định giản.
P12 : Thanh nhiệt chấn kinh thang gia giảm.
D12 : Sinh Thạch quyết minh 18g, Tử thạch anh 15g, Mộc thông, Sài hồ đều 8g, Long đởm thảo, Chi tử sao, Đởm Nam tinh, Thiên ma, Câu đằng đều 10g, Sinh Đại hoàng 5g, Thạch xương bồ, Đan bì đều 12g, Trần bì 6g, Chu sa 1g.
12)TC : Khởi chứng người lảo đảo dễ ngã, nôn ra dãi tạp hoặc có tiếng kêu gào khàn, thường hay cáu gắt do u uất, sau khi phát chứng động kinh vẫn thấy cuồng loạn bất an khó ngủ, miệng khô đắng, đại tiện bí, ho khan nhiều đờm, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dính, mạch huyền sác.
CĐ : Can hoả đảm nhiệt, thực chứng.
PC : Thanh can tả hoả, hoá đờm khai khiếu.
P13 : Long đởm tả can thang gia vị.
D13 : Long đởm thảo, Đương quy, Trạch tả, Đởm Nam tinh, Sinh địa, Xa tiền tử, Bán hạ, Bạch cương tàm, Chi tử đều 10g, Sài hồ 8g, Xuyên luyện tử đều 8g, Hoàng cầm , Xương bồ đều 12g.
GG : Đại tiện bí thêm Đại hoàng.
13)TC : Phát cơn người co cứng, có thể ngã lăn, thường có tiếnử chấn thương não, có nhiều biểu hiện như điên cuồng, luôn muốn leo trio vươn lên cao, đập gõ lung tung vào đồ vật trong nhà, cơ thể thường mẩn mụn đỏ, lưỡi thâm tín, mạch huyền tế hoặc tế sác.
CĐ : Huyết ứ trở trệ, thực chứng.
PC : Hoạt huyết thông kinh, nhuyễn kiên định kính.
P14 : Để đương thang hợp Tiêu luỹ hoàn gia giảm.
D14 : Đào nhân, Hồng hoa, Hải tảo, Côn bố, Bối mẫu đều 10g, sinh Mẫu lệ 15g, Huyền sâm, Đương quy đều 12g, Thuỷ điệt, Toàn yết đều 6g, Manh trùng, Sinh địa đều 5g.