KINH GIỚI
Tên khác: Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo.
Tên khoa học: Elsholtzita ciliatae (Thumb) Hyland = Elsholtzia cristata Willd, họ Bạc hà (lamiaceae).
Mô tả: Cây thảo cao 30-40cm hoặc cao hơn. Cây thân vuông, mọc đứng và có lông mịn. Lá cây mọc đối, phiến lá thuôn nhọn, dài 5-8cm. Hoa nhỏ, màu tím nhạt, không có cuống. Quả gồm 4 quả hạch nhỏ, nhẵn ( quả bế tư).
Cây kinh giới khá phổ biến
Bộ phận dùng: Ngọn mang lá, hoa.
Thành phần hóa học: Tinh dầu (chủ yếu elsholtzia keton).
Công dụng: Chữa cảm sốt, nhức đầu trị ngứa. Chữa phụ nữ sau khi đẻ bị băng huyết, rong kinh, trúng phong hoặc đại tiện ra máu.
Cách dùng, liều lượng: 10-16g (khô) hay 30g cây tươi một ngày. Thuốc dạng sắc, hãm, cũng có thể giã nát dùng tươi.
Bài thuốc:
1. Cảm mạo, người mệt mỏi, uể oải không muốn vận động, sốt đau đầu sổ mũi, nghẹt mũi ho, hay ớn lạnh: Kinh giới 12g, Cối xay 20g, Liên kiều 12g, Cát căn 16g, Quế chị 10g, sài hồ 12g. Sác uống mỗi ngày một thang.
2. Bài thuốc trị cảm sốt: Kinh giới 10g, Sài hồ nam 12g, Cối xay 12g, Bạc hà 8g, Dây lức 12g, Gừng 3 lát, Ngải diệp 10g, Xạ căn 4g. Các vị thuốc trên chặt nhỏ phơi khô, sao vàng hạ thổ. Sắc uống ngày 1 thang.
3. Chữa mẩn ngứa ngoài da do dị ứng: Hoa kinh giới 12g, Lá đơn đỏ 12g, Hoa húng quế 12g, sắc nước ngày uống 2-3 lần.
4. Viêm mũi dị ứng: Hoa kinh giới 8g,Hoa húng quế 8g, Cây cứt lợn 12g, Bạc hà 8g, Lá cối xay 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
5. Chữa rong kinh phụ nữ có kinh kéo dài, lượng kinh ra nhiều, sắc mặt mệt mỏi tái xanh, người uể oải lười vận động: Kinh giới (sao đen) 10g, Trắc bá (sao đen) 20g, Xuyên khung 10g, Liên phòng 10g, Xuyên tam thất 15g, A giao 15g, Ngải diệp (sao đen) 15g, Bạch truật 20g, Địa du 15g. Sắc uống mỗi ngày một thang.