Tiếp tục tìm hiểu các triệu chứng của bệnh xơ gan được điều trị theo đông y...
Đông y điều trị xơ gan cổ chướng kỳ I
Triệu chứng 4 : Bụng đầy cứng đau, sắc mặt vàng xẫm, hoặc da mặt vàng, đầu cổ lưng ngực bụng có vết máu vạch (sao mạch), môi tím, bứt rứt, miệng khô, tiểu ít, nước tiểu vàng, táo bón, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, mạch huyền sác.
CĐ : Nhiệt uất huyết ứ. Thực trướng.
PC : Thanh nhiệt lợi thấp, hoạt huyết hoá ứ.
P : Nhân trần cao thang [7] hợp Hoá ứ thang gia giảm.
D : Nhân trần 24g, Đại hoàng 8g, Sơn chi 6g, Đương quy, Xích thược, Đơn bì, Đan sâm, Thanh bì, Hương phụ, Sinh khương 3 lát, Đại táo 3 quả.
GG :
-Bụng nhiều nước, thêm Bị cấp hoàn [8], mỗi lần 1-2g để trục thuỷ .
PG : Nhân trần, Sơn chi, Đại hoàng : thanh nhiệt lợi thấp tiêu độc; Đương quy, Xích thược, Đơn bì, Đan sâm, Thanh bì, Hương phụ : hành khí, hoạt huyết, hoá ứ; Gừng, Táo : hoà trung.
Triệu chứng 5 : Bụng càng ngày càng trướng to, mặt chân tay phù, phiền nhiệt, miệng đắng, đại tiện táo hoặc nát, tiểu tiện đỏ, sắc mặt vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền sác.
CĐ : Thấp nhiệt ngưng kết. xơ gan giai đoạn đầu mất bù.
PC : Thanh lợi thấp nhiệt.
P : Trung mãn phân tiêu thang [9] gia giảm.
D : Hoàng liên 3g, Trần bì, Hậu phác, sinh Đại hoàng đều 6g, Hoàng cầm, Bán hạ, Chỉ thực đều 9g, Trư linh, Phục linh, Bán biên liên, Lệ chi thảo đều 15g, Trạch tả, vỏ Bạch thảo, Xa tiền tử đều 30g, Tất xuất 1-2 con.
PG : Hoàng liên, Hoàng cầm : thanh nhiệt hoá thấp; Bán hạ, Trần bì, Chỉ thực, Hậu phác : lý khí táo thấp; Trư linh, Phục linh, Trạch tả : thẩm đạm lợi thấp; Chỉ thực, Hậu phác, Đại hoàng là Tiểu thừa khí thang [10] : tả nhiệt thông phủ; Xa tiền tử, Lệ chi thảo, Tât xuất, vỏ Bạch thảo, Bán biên liên : thanh nhiệt lợi thuỷ.
Triệu chứng 6 : Tỷ lệ albumin/globulin đảo ngược, vốn nghiện rượu, ăn ít, bụng chướng đầy, lượng nước tiểu giảm, bụng căng như trống, sắc mặt xạm đen, mũi đỏ, không đói, tiểu tiện ít, miệng hơi đắng, lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi đục bẩn, mạch huyền sác.
CĐ : xơ gan cổ trướng. Thấp nhiệt đình trệ. Thấp nhiệt giao trở, gan lách tổn thương dẫn đến tắc nghẽn đường dẫn.
PC : Ôn trung kiện tỳ, thanh nhiệt táo thấp.
P : Đan Khê tiểu ôn trung hoàn [11].
D : Bạch truật 60g, Phục linh, Trần bì, Khương Bán hạ, Tiêu Thần khúc đều 30g, sinh Cam thảo 10g, sinh Hương phụ 45g, Khổ sâm, Hoàng liên sao đều 15g, Cương châm xa (Châm xa / Cương xa) tẩm dấm sao đỏ tán nhỏ 45g. Các vị trên tán nhỏ, dùng nửa nước nửa dấm trộn với Thần khúc làm hồ, hoàn viên 3mm, ngày uống 2 lần, mỗi lần 70 hoàn, chiêu bằng nước sắc : Bạch truật 18g, Trần bì 3g, Sinh khương 1 lát. Trước tiên đem hoàn sắc uống 10 thang, dùng thuốc hoàn 500g, hết triệu chứng, uống tiếp thêm 1000g hoàn nữa.
HQĐT : Uống 180-210g (bệnh nặng 500g) nước tiểu trong, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trở lại bình thường.
CĐ : Thấp nhiệt uẩn kết.
PC : Thanh nhiệt lợi thấp, công hạ trục thuỷ.
P : Trung mãn phân tiêu hoàn [12] hợp Nhân trần cao thang [7] gia giảm.
D : Hoàng cầm 24g, Hậu phác 20g, Hoàng liên, Bán hạ, Chỉ thực đều 10g, Nhân sâm, Tri mẫu, Trạch tả, Quất bì đều 8g, Sa nhân 3g, Trư linh, Bạch truật, Can khương, Chích Cam thảo, Khương hoàng, Phục linh đều 4g; Nhân trần cao 36g, Đại hoàng 12g, Chi tử 8g
Triệu chứng 7: Gan lách đều to, sắc mặt vàng võ, mặt có nếp nhăn, lợi xuất huyết, ăn không được, nước tiểu ít mầu đỏ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bẩn, mạch huyền sác.
CĐ : Thấp nhiệt ủng trệ nước tụ, khí trệ huyết ứ, cổ trướng.
PC : Thanh nhiệt hoá thấp, trục ứ tiêu thũng.
P : Hoá thấp trục ứ tiêu thũng thang [13].
D : Miết giáp, Cù mạch, Tiểu kế đều 30g, Xa tiền tử 20g, Tam lăng, Nga truật, Hậu phác đều 6g, Phục linh, Đại phúc bì đều 12g, Trạch tả 18g, Xích thược 10g, Đào nhân 9g, Hồ lô nửa quả. Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 10 thang. Kết hợp với nước trà 30g Đại tiểu kế. Tiếp đó uống tiếp 110 thang thêm các vị kiện tỳ dưỡng huyết như : Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy.
Triệu chứng 8 : Bụng to, gân xanh lộ rõ, sườn bụng trướng đau, sắc mặt ám tối, lượng nước tiểu ít, môi lưỡi tím tối, rêu lưỡi nhớt, mạch trầm tế hoặc huyền.
CĐ : Thuỷ ứ kết hợp. xơ gan giai đoạn mất bù.
PC : Hoạt huyết hoá ứ, hành khí lợi thuỷ.
P : Điều doanh liễm can ẩm [14] gia giảm.
D : Đương quy, Xích thược, Trần bì, Huyền hồ, Tang bạch bì đều 9g, Xích linh, Tân lang cả vỏ đều 12g, Nga truật 15g, Đình lịch tử 30g, Xuyên khung, sinh Đại hoàng đều 6g.
PG : Đương quy, Xuyên khung, Xích thược : hoạt huyết hoá ứ; Nga truật, Huyền hồ, Đại hoàng : tán khí phá kết; Tân lang, Đình lịch tử, Tang bạch bì, Trần bì, Xích linh : hành khí lợi tiểu; Đình lịch tử : phá kiên trục tà, thông lợi thuỷ đạo.
Phụ lục:
[7].Nhân trần cao thang
XX : Kim Quỹ yếu lược, quyển trung – Trương Trọng Cảnh.
CD : Thanh nhiệt lợi thấp, thoái hoàng.
CT : Trị dương hoàng đản (dương minh thấp nhiệt ứ uất), bệnh cốc đản, tiểu vàng đỏ, tiểu ít, đại tiện không thông.
D : Nhân trần cao 36g, Đại hoàng 12g, Chi tử 8g. Sắc uống.
PG : Nhân trần : thanh nhiệt, lợi thấp, sơ lợi can đởm mà trừ hoàng; Chi tử : thanh nhiệt tả hoả, trừ phiền, thanh lợi thấp nhiệt ở tam tiêu, đảy thấp nhiệt ra theo đường tiểu tiện; Đại hoàng : tả nhiệt, đạo trệ, thanh giải độc tà ứ kết, nhuận trường vị, dẫn thấp nhiệt xuống theo đường đại tiện.
BP :
-Thêm Can khương, Phụ tử thành Nhân trần phụ tử can khương thang chữa âm hoàng.
-Bỏ Chi tử, Đại hoàng, thêm Thương truật hoặc Bạch truật, Phụ tử thành Nhân trần truật phụ thang.
-Bỏ Chi tử, Đại hoàng, hợp với bài Ngũ linh tán thành Nhân trần ngũ linh tán có công dụng khứ thấp lợi tiểu.
[8]. Bị cấp hoàn.
XX : Tỳ vị luận, quyển hạ – Lý Đông Viên.
CD : Ôn tả hạ.
CT : Ngực bụng đầy trướng, tự nhiên đau như dùi đâm, khí cấp, cấm khẩu, bỗng nhiên chết ngất.
D : Ba đậu, Can khương đều 4g, Đại hoàng 6g. Tán bột. Mỗi lần uống 8g; trục thuỷ 1-2g.
PG : Ba đậu : khai thông bế tắc; Can khương giúp Ba đậu : trục hàn; Đại hoàng giúp Ba đậu : tả hạ, công tích.
Tên khác (TK) : Tam vật bị cấp hoàn.
[9].Trung mãn phân tiêu thang.
CT : Trung mãn, hư trướng, sán khí do hàn, trong bụng lạnh, dưới ngực có hòn khối, tiểu không thông, táo bón, tay chân lạnh, ăn vào là nôn ra, hư phiền táo, chi dưới không thoải mái.
D : Thăng ma 12g, Hoàng kỳ, Hậu phác, Hoàng bá, Ngô thù, Thảo khấu đều 2g, Bán hạ, Ich trí nhân, Mộc hương, Phục linh đều 1,2g, Hoàng liên, Đương quy, Ma hoàng, Can khương, Nhân sâm, Sài hồ, Thanh bì, Sinh khương, Trừng già, Trạch tả, Xuyên ô đều 0,8g . Sắc uống lúc đói.
[10].Tiểu thừa khí thang.
XX : Thương hàn luận – Trương Trọng Cảnh.
CD : Sơ đạo trường vị, quét trừ thực tà. Thư giãn khí cơ, thuận khí, thuỷ hoá, ẩm tiêu.
CT : Bụng đầy, đại tiện táo bón, nóng từng cơn.
D : Hậu phác 24g, Đại hoàng 6g, Chỉ thực 4 quả. Sắc uống ấm.
PG : Hậu phác, Chỉ thực : điều khí, hành trệ, khiến khí hành, thuỷ lợi; Đại hoàng : thông hạ, quét sạch ẩm tà ở trường vị và tỳ.
TK : Chỉ phác đại hoàng thang ( Xích thuỷ huyền châu), Hậu phác đại hoàng thang (Kim Quỹ yếu lược), Thuận lợi thang (Tiểu nhi y phương dự tuyển).
[11].Đan Khê tiểu ôn trung hoàn.
XX : Đan Khê tâm pháp – Chu Đan Khê.
CD : Ôn trung kiện tỳ, thanh nhiệt táo thấp.
CT : xơ gan, cổ trướng.
D : Bạch truật 60g, Cương chàm xa, Hương phụ sống đều 45g, Khương Bán hạ, Thần khúc, Trần bì đều 30g, Khổ sâm, Hoàng liên, Cam thảo sống đều 15g. Cương châm xa, tẩm dấm, sao đỏ. Các vị tán bột. Dùng nửa dấm nửa nước trộn Thần khúc làm hồ, làm hoàn. Ngày uống 20-30g chiêu bằng nước sắc Bạch truật 18g, Trần bì 12g, Sinh khương 3 lát.
[12].Trung mãn phân tiêu hoàn.
XX : Lan thất bí tàng, quyển thương – Lý Đông Viên.
CD : Kiện tỳ, hành khí, tiết nhiệt, lợi thấp.
CT : Nhiệt trướng, bụng đầy, dạ dầy đau, tiểu đỏ, tiểu ngắn, táo bón.
D : Hoàng cầm 48g, Hậu phác 40g, Hoàng liên, Bán hạ, Chỉ thực đều 20g, Nhân sâm, Tri mẫu đều 16g, Trạch tả, Quất bì đều 12g, Sa nhân 6g, Trư linh, Bạch truật, Can khương, Chích Cam thảo, Khương hoàng, Phục linh đều 4g. Tán bột, làm hoàn. Ngày uống16-20g lúc đói.
PG : Hậu phác, Chỉ thực, Khương hoàng : lợi khí cơ, trừ đầy trướng; Trạch tả, Trư linh, Phục linh : vị nhạt, thẩm thấp; Hoàng cầm, Hoàng liên, Tri mẫu, Bán hạ : thanh nhiệt hoá thấp; Trần bì, Sa nhân hợp với Sâm, Linh, Truật, Thảo : phù tỳ, hoà vị.
[13].Hoá thấp trục ứ tiêu thuỷ thang.
XX : Thiên gia diệu phương, quyển thượng – Lý Văn Lượng.
CD : Thanh nhiệt, hoá thấp, trục ứ, tiêu thũng.
CT : Thấp nhiệt ủng trệ. xơ gan, cổ trướng.
D : Cù mạch, Miết giáp, Tiểu kế đều 30g, Xa tiền tử 20g, Trạch tả 18g, Đại phúc bì, Phục linh đều 12g, Xích thược 10g, Đào nhân 9g, Nga truật, Tam lăng, Xuyên sơn giáp đều 6g, Hồ lô nửa quả. Sắc uống.
[14].Điều doanh liễm can ẩm.
XX : Y thuần thặng nghĩa – Phí Bá Hùng.
CD : Điêu doanh liễm can.
CT : Can hư, doanh khí suy tổn, hư khí nghịch lên làm cho 2 bên hông sườn đau.
D : Kỷ tử 12g, Đương quy, Phục linh đều 8g, Bạch thược, Táo nhân sao, A giao châu đều 6g, Trần bì 4g, Xuyên khung 3,2g, Mộc hương, Ngũ vị tử đều 2g, thêm : Táo 2 quả, Gừng 3 lát. Sắc uống.
Đông y điều trị xơ gan cổ chướng kỳ III
Phùng Tuấn Giang – Lê Đắc Quý (dongythoxuanduong.com.vn)