CÁC HUYỆT VỊ CHÂM CỨU HẠ SỐT
Từ xa xưa các thầy lang đã biết sử dụng châm cứu để chữa nhiều bệnh như liệt mặt, đau dây thần kinh tọa, tắc tia sữa… Với mỗi thể bệnh, tình trạng bệnh nhân mà sẽ có các phác đồ châm hợp lý. Cùng tìm hiểu các huyệt vị châm cứu có tác dụng hạ sốt.
1. Huyệt Đại chùy
Thuộc kinh: Huyệt thứ 14 của Mạch Đốc, hội của mạch Đốc với 6 kinh dương.
Vị trí: Nằm dưới mỏm gai đốt sống cổ 7
Tác dụng: Giải biểu thông dương
Cách châm: châm chếch lên, luồn kim dưới mỏm gai, sâu 0.5-1 thốn.
2. Huyệt Hợp cốc
Thuộc kinh: Huyệt thứ 4 của Kinh Đại trường
Vị trí: ở bờ ngoài, giữa xương bàn ngón 2 bàn tay
Tác dụng: Giải biểu khu phong, thanh tiết Phế khí
Cách châm: Châm thẳng 0.5-1 thốn
3. Huyệt Khúc trì
Thuộc kinh: huyệt thứ 11 của Kinh Đại trường
Vị trí: co khuỷu tay vào ngực, huyệt ở đầu lằn chỉ nếp gấp khuỷu, nơi bám của cơ ngửa dài, cơ quay 1, cơ ngửa ngắn khớp khuỷu.
Tác dụng: sơ tà nhiệt, giải biểu, khu phong, trừ thấp, thanh nhiệt
Cách châm: châm thẳng 1-1.5 thốn hoặc xuyên tới Thiếu hải
4. Huyệt Ngoại quan
Thuộc kinh: huyệt thứ 5 của kinh Tam Tiêu
Vị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 2 thốn, giữa xương quay và xương trụ, ở mặt giữa sau cánh tay.
Tác dụng: Giải biểu nhiệt, khu đờm, thông khí trệ ở kinh lạc
Cách châm: Châm thẳng 0.5-1 thốn, hoặc xiên qua Nội quan
5. Huyệt ủy trung
Thuộc kinh: huyệt thứ 40 của kinh Bàng quang
Vị trí: ngay chính giữa lằn chỉ ngang nếp nhượng chân
Tác dụng: thanh huyết tiết nhiệt, thư cân, thông lạc, khu phong thấp
Cách châm: châm thẳng 0.5-1.5 thốn
6. Huyệt Côn lôn
Thuộc kinh: huyệt thứ 60 kinh Bàng Quang
Vị trí: từ đỉnh mắt cá chân đo ra sau 0.5 thốn, chỗ lõm giữa khe gân cơ mác bên ngắn và gân cơ mác bên dài, trước gân gót chân, ở sau đầu dưới xương chày.
Tác dụng: khu phong thông lạc, thư cân hóa thấp
Cách châm: châm sâu 0.5 – 1 thốn, châm thẳng
7. Huyệt Nội đình
Thuộc kinh: huyệt thứ 44 của kinh Vị
Vị trí: nằm ở kẽ ngón chân thứ 2 và 3, nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón 2
Tác dụng: Thanh vị tiết nhiệt, Thông giáng vị khí
Cách châm: châm thẳng hoặc xiên 0.3-0.5 thốn
8. Các huyệt huỳnh (trong ngũ du huyệt)
Các huyệt huỳnh là nơi kinh khí đi qua, mỗi đường kinh có 1 huyệt huỳnh
Kinh Phế: Ngư tế
Kinh Đại trường: Nhị gian
Kinh Vị: Nội đình
Kinh Tỳ: Đại đô
Kinh Tâm: Thiếu phủ
Kinh Tiểu trường: Tiền cốc
Kinh Bàng quang: Thông cốc
Kinh Thận: Nhiên cốc
Kinh Tâm bào: Lao cung
Kinh Tam tiêu: Dịch Môn
Kinh Đởm: Hiệp khê
Kinh Can: Hành gian
Bác sĩ: Thúy Hường (Thọ Xuân Đường)