CÁC HUYỆT VỊ CHỮA CÁC BỆNH VỀ PHONG
Châm cứu là phương pháp chữa bệnh bằng cách dùng kim châm vào các huyệt đạo trên cơ thể để kích thích khí huyết lưu thông. Đây là phương pháp không dùng thuốc nhưng đem lại hiệu quả cao, điều trị được nhiều bệnh khác nhau. Cùng tìm hiểu các huyệt có tác dụng chữa bệnh về phong.
I. Phong là gì?
Phong có 2 loại: ngoại phong là gió, chủ khí mùa xuân nhưng mùa nào cũng gây bệnh, hay phối hợp với các khí khác: hàn, thấp, nhiệt. Nội phong sinh ra do công năng của tạng can bất thường xuất hiện các chứng: co giật, chóng mặt, hoa mắt…
Đặc tính của phong: phong hay di động và biến hóa. Phong là dương tà lên đi lên và ra ngoài, hay gây bệnh ở phần trên của cơ thể.
• Các chứng bệnh hay xuất hiện do phong:
- Phong hàn: cảm mạo phong hàn, đau dây thần kinh ngoại biên, đau các khớp, ban chẩn dị ứng do lạnh.
- Phong nhiệt: viêm khớp cấp, viêm màng tiếp hợp theo mùa, dị ứng, cảm mạo có sốt, giai đoạn đầu các bệnh truyền nhiễm.
- Phong thấp: Viêm khớp dạng thấp, đau các dây thần kinh ngoại biên.
- Nội phong: Sốt cao co giật, bệnh cao huyết áp do can thận âm hư, tai biến mạch máu não chảy máu não do can huyết hư…
II. Các huyệt vị điều trị bệnh về phong
1. Huyệt chính:
• Phong trì
Huyệt được coi là ao (trì) chứa gió (phong) từ ngoài xâm nhập vào.
- Thuộc kinh Đởm, là huyệt hội với mạch Dương Duy.
- Vị trí: ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đấy hộp sọ.
- Tác dụng: Khu phong giải biểu, thanh nhiệt thông nhĩ, minh mục sơ tà khí.
- Cách châm: Châm thẳng, hướng mũi kim về mắt đối diện, sâu 0,5-1 thốn. Có 1 số tác giả châm xiên thấu Phong trì đối bên.
• Phong môn
Môn là cửa, huyệt được coi là cửa ngõ xâm nhập của phong
- Thuộc kinh: Kinh Bàng Quang, hội của Bàng Quang kinh với Mạch Đốc
- Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống lưng 2 ra ngang 1,5 thốn.
- Tác dụng: Khu phong tà, giải biểu
- Cách châm: châm xiên về phía cột sống 0,5-0,8 thốn.
• Hợp cốc
Huyệt ở vùng hố khẩu, có hình dạng giống như chỗ gặp nhau (hợp) của miệng hang (cốc)
- Thuộc kinh: Đại trường
- Vị trí: Ở bờ ngoài, giữa xương bàn ngón 2. Khi khép ngón trỏ và ngón cái sát nhau, huyệt ở điểm cao nhất của cơ bắp ngón trỏ và ngón cái.
- Tác dụng: Khu phong thanh nhiệt, Trấn thống, thanh tiết Phế khí, thông giáng Trường Vị
- Cách châm: châm thẳng 0,5-1 thốn
2. Các huyệt chữa phong hàn
• Liệt khuyết
Liệt nghĩa là tách ra, khuyết nghĩa là chỗ lõm. Ý chỉ huyệt nằm trên cổ tay nơi có chỗ lõm. Huyệt là huyệt lạc của kinh Phế, từ đây có 1 nhánh tách ra để nối với kinh Đại trường.
- Thuộc kinh: Phế
- Vị trí: Dưới đầu xương quay nối với thân xương, cách lằn chỉ ngang cổ tay 1,5 thốn.
- Tác dụng: Khu phong tuyên phế, thông điều Nhâm Mạch
- Cách châm: Châm xiên, hướng mũi kim vào khớp cùi chỏ, sâu 0.5-1 thốn.
3. Các huyệt chữa phong nhiệt
• Đại chùy
Huyệt ở dưới xương to (đại) ở cổ, có hình dáng giống quả chùy.
- Thuộc kinh: Mạch Đốc
- Vị trí: Huyệt ở chỗ lõm ngay đầu dưới mỏm gai đốt sống C7
- Tác dụng: Thông dương khí, giải biểu, định thần, giáng phế, nâng cao sức đề kháng
- Cách châm: Châm chếch lên, luồn kim dưới mỏm gai, sâu 0.5-1 thốn.
• Khúc trì
Huyệt ở chỗ lõm, giống cái ao (trì) khi tay cong (khúc) lại
- Thuộc kinh: Đại trường
- Vị trí: Co khuỷu tay vào ngực, huyệt ở tận cùng lằn chỉ nếp gấp khủy, nơi bám của cơ ngửa dài, cơ quay 1, cơ ngửa ngắn khớp khuỷu.
- Tác dụng: Khu phong, sơ can giải biểu, thanh nhiệt trừ thấp, tiêu độc hòa vinh
- Cách châm: Châm thẳng 1-1,5 thốn hoặc xuyên tới Thiếu hải, sâu 2-2,5 thốn.
• Ngoại quan
Huyệt nằm ngoài huyệt Nội quan nên gọi là Ngoại quan
- Thuộc kinh: Tam tiêu
- Vị trí: trên lằn chỉ cổ tay 2 thốn, giữa xương quay và xương trụ, ở mặt giữa sau cánh tay.
- Tác dụng: Giải biểu nhiệt, khu phong, thông khí trệ ở kinh lạc.
- Cách châm: châm thẳng 0,5-1 thốn, hoặc xiên qua Nội quan
• Ngư tế
Là phần cơ thịt có hình dạng con cá (ngư) trên bàn tay
- Thuộc kinh: Phế
- Vị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi tiếp giáp lằn da đổi màu.
- Tác dụng: Thanh phế nhiệt, sơ phế, hòa vị
- Cách châm: châm thẳng, sâu 0,5-1 thốn
4. Các huyệt chữa phong thấp
• Thương khâu
- Thuộc kinh: Tỳ
- Vị trí: chỗ lõm phía trước dưới mắt cá trong, bờ trên gân cơ cẳng chân sau, sát khe khớp gót –sên – thuyền.
- Tác dụng: kiện tỳ vị, tiêu thấp trệ
- Cách châm: Châm thẳng sâu 0,3-0,5 thốn hoặc châm xiên tới huyệt Giải khê, sâu 1-1,5 thốn
• Túc tam lí
- Thuộc kinh: Vị
- Vị trí: Từ Độc tỵ (mắt gối ngoài) đo xuống 3 thốn, phía ngoài xương mác 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chày và xương mác.
- Tác dụng: khu phong hóa thấp, điều trung khí, bổ hư nhược…
- Cách châm: Châm thẳng hơi xiên 1-1.5 thốn
5. Nội phong, nhiệt cực sinh phong
• Thủy câu – Nhân trung
- Thuộc kinh: Mạch Đốc
- Vị trí: nối 1/3 trên và 2/3 dưới của rãnh nhân trung.
- Tác dụng: khu phong tà, khai khiếu thanh nhiệt, điều hòa nghịch khí của âm dương
- Cách châm: châm thẳng đứng 0,2 thốn hoặc châm xiên hướng mũi kim lên trên sâu 0,5 thốn.
• Đại chùy
Đã mô tả ở trên
• Thập tuyên
- Vị trí: ở đỉnh cao nhất giữa 10 đầu ngón tay
- Tác dụng: trị sốt cao, say nắng, động kinh
- Cách châm: châm cạn chừng 0.1 thốn vê kim mạnh hoặc chích nặn máu
• Thái xung
- Thuộc kinh: Can
- Vị trí: từ khe ngón chân 1-2 đo lên 1.5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu ngón chân 1 và 2
- Tác dụng: Bình can lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt, thanh can hỏa, tức can dương.
- Cách châm: châm thẳng 0,5-1 thốn, có thể châm thấu Dũng tuyền.
• Dương lăng tuyền
- Thuộc kinh: Đởm
- Vị trí: ở chỗ lõm phía trước và dưới đầu nhỏ của xương mác, nơi thân nối với đầu trên xương mác, giữa cơ mác bên dài và cơ duỗi chung các ngón chân.
- Tác dụng: Khu phong tà, thư cân mạch, thanh thấp nhiệt
- Cách châm: châm hướng về giữa 2 cơ, sâu 0,5-1,5 thốn.
Bác sĩ: Thúy Hường (Thọ Xuân Đường)