Ích mẫu
Tên khoa học: Leonurus artemisia (Lour.) S.Y.Hu, họ Bạc hà (Lamiaceae). Cây mọc hoang hoặc được trồng ở nhiều địa phương.
Mô tả: Cây thảo, sống một năm, cao 0,7-1m. Thân vuông, lá mọc đối. Lá ở gốc gần hình tròn, cuống dài, khía răng tròn; lá giữa dài, khía răng nhọn, xẻ thùy không đều. Lá ở ngọn ít xẻ và ngắn. Hoa thường có màu hồng, cũng có khi trắng, mọc tụ ở kẽ lá.
Ích mẫu - Leonurus artemisia
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất mang lá, hoa, phơi sấy khô.
Thành phần hóa học chính: Flavonoid (rutin), alcaloid (leonurin, stachydrin).
Công dụng, liều dùng và cách dùng: Ích mẫu thảo chữa bế kinh, kinh nguyệt không đều, thống kinh, rong kinh, ứ máu tích tụ sau khi đẻ, cao huyết áp. Dạng thuốc sắc hoặc cao thuốc, ngày dùng 10-20g, thường kết hợp dùng với các vị thuốc khác. Hạt ích mẫu (Sung úy tử - Fructus Leonuri) làm thuốc chữa phù thũng, thiên đầu thống, thông tiểu. Ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc.
Bài thuốc:
1. Chữa bệnh phụ nữ sau khi đẻ huyết ra không hết, ứ lại sinh phù thũng, mình mẩy nặng nề, đái ít (sản hậu, phù thũng): Mần tưới 80g, Ích mẫu 120g, Quế nhục 20g, Hương phụ chế 60g, Nghệ vàng 40g. Các vị thuốc sao giòn, tán nhỏ, rây lấy bột mịn. Khi dùng uống với nước nóng ngày 2 lần, mỗi lần 8-10g. Kiêng ăn chất cay, nóng, tanh, mỡ.
2. Chữa kinh nguyệt không đều, dễ cáu gắt, đau bụng dưới và đau tức lưng: Ích mẫu 20g, Nhân trần 20g, Thổ phục linh 20g, Hoàng kỳ 20g, Sài hồ 16g, Cỏ cú 20g, Dây đau xương 16g, Mạch nha 16g, Thảo thuyết minh 16g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
3. Chữa kinh nguyêt không đều: Ích mẫu 30g, Dây chiều 20g, Vỏ sung 30g. Mỗi ngày sắc uống 1 thang.
4. Chữa kinh nghuyệt không đều: Ích mẫu 20g, Sịnh địa 20g, Cỏ nhọ nồi (sao đen) 30g, Hương phụ tứ chế 20g. Mỗi ngày sắc uống 1 thang.