Cây dành dành
Tên khoa học: Gardenia jasminoides Ellis. = Gardenia florida L., họ Cà phê (Rubiaceae). Cây mọc hoang, trồng làm cảnh
Mô tả: Cây nhỏ, cao 1-2m. Lá mọc vòng 3 cái một hay mọc đối, nhẵn bóng. Lá kèm to bao quanh thân cây. Hoa màu trắng vàng, to, rất thơm mọc riêng lẻ ở đầu cành. Quả cạnh lồi, có hình trứng, và đài tồn tại chứa nhiều hạt. Thịt quả có màu vàng cam.
DÀNH DÀNH
Gardenia jasminoides Ellis.
Bộ phận dùng: Quả phơi hoặc sấy khô.
Thành phần hóa học: Tinh dầu, acid hữu cơ. Các iridoid glycosid có phần genin là dẫn chất diterpen màu vàng.
Công dụng: Chữa sốt phiền khát, thổ huyết, hoàng đản, chảy máu cam, hỏa bốc nhức đầu, đại tiện ra máu, ù tai, đỏ mắt, tiểu tiện khó và ít, chữa đắp vết sưng đau và nhuộm thực phẩm.
Cách dùng và liều lượng: Dạng thuốc sắc, ngày uống 5-10g, Chi tử đốt thành than, tán thành than, tán thành bột mịn, thổi vào mũi chữa chảy máu cam, hòa với lòng trắng trứng gà bôi chữa bỏng nước.
Bài thuốc:
1. Chữa vàng da, vàng mắt, nước tiểu vàng: Chi tử 150g, Nhân trần 500g, Ý dĩ 500g. Các vị thuốc sấy khô, tán lấy bột mịn. Ngày uống 2 lần, trẻ em mỗi lần 10g, người lớn mỗi lần 20g. Hãm với nước sôi, gạn lấy nước uống.
2. Chữa đái ít, đái buốt, đái rắt và các triệu chứng của hội chứng nhiễm trùng đường tiết niệu: Dành dành 7 quả, tỏi 1 củ. Giã nát đắp vào rốn.
3. Chữa lở miệng: Chi tử (Dành Dành) 10g, Hoàng liên 6g, Mạch môn đông 10g, Hoàng cầm 10g, Sinh địa hoàng 15g, Mộc thông 6g, Liên tâm 5g, Sinh cam thảo 6g, Trúc diệp 5g. Thêm vào 1 lít nước, sắc lấy 450ml, chia ra 3 lần uống lúc đói bụng, liên tục 4-5 ngày, ngày 1 thang. Dùng khi bệnh phát tương đối nặng.
Lưu ý: Loài Sơn chi tử (Gardenia stenophyllus Merr.) có nhiều loại, cũng có thể dùng loại cây có dáng nhỏ hơn.